K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2017

Chọn A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

perish (v): bỏ mạng, chết

  A. survive (v): sống sót                                                               

B. depart (v): từ trần, chết

  C. lost their lives: đánh mất sự sống của họ                                

D. decline (v): từ chối, khước từ

=> perish >< survive

Tạm dịch: Nhiều người thiệt mạng trong trận động đất Kobe vì họ không chuẩn bị cho sự xảy ra của nó

21 tháng 3 2018

Đáp án A.

- humid (adj): ẩm ướt.

Ex: Tokyo is extremely humid in mid-summer.

Phân tích đáp án:

  A. arid (adj): khô cằn, thiếu nước.

Ex: Water from the Great Lakes is pumped to arid regions.

  B. watery (adj): có nhiều nước, nước tràn ngập.

Ex: Snakes lay eggs in a watery envừonment: rắn đẻ trứng ở môi trường trong nước.

  C. soaked (adj): bị ướt sũng, ướt toàn thân.

Ex: I was soaked and very cold.

  D. moist (adj): ẩm.

Ex: warm moist air.

Do đề bài yêu cầu chọn từ có ý nghĩa trái ngược nên đáp án chính xác là A.

12 tháng 7 2019

Đáp án A.

- humid (adj): ẩm ướt.

Ex: Tokyo is extremely humid in mid-summer.

Phân tích đáp án:

A. arid (adj): khô cằn, thiếu nước.

Ex: Water from the Great Lakes is pumped to arid regions

B. watery (adj): có nhiều nước, nước tràn ngập.

Ex: Snakes lay eggs in a watery environment: rắn đẻ trứng ở môi trường trong nước.

C. soaked (adj): bị ướt sũng, ướt toàn thân.

Ex: I was soaked and very cold.

D. moist (adj): ẩm.

Ex: war moist air.

Do đề bài yêu cầu chọn từ có ý nghĩa trái ngược nên đáp án chính xác là A.

9 tháng 11 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage: có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc.

D. became fainted: trở nên yếu ớt.

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A

20 tháng 2 2019

Đáp án A.

Tạm dịch:  Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage:  có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc

D. became fainted: trở nên yếu ớt

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A

14 tháng 7 2019

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

unexpected : không mong đợi, bất ngờ

   A. may be avoided: có thể tránh được           B. should be followed: nên theo dõi

   C. can be predicted: có thể dự đoán được      D. must be prevented: phải ngăn chặn

=> unexpected >< can be predicted

Tạm dịch: Cơn bão thật bất ngờ. Không ai chuẩn bị trước nên một số người không thể thoát được và bị thương.

Chọn C

13 tháng 9 2019

Đáp án D

Những người lính cứu hỏa đã đến kịp lúc để cứu mọi người nhưng không cứu được ngôi nhà.

A. Ngôi nhà được cứu nhưng mọi người thì không.

B. Mọi người được cứu và ngôi nhà cũng vậy.

C. Cả người và nhà đều mất trong vụ hỏa hoạn.

D. Mọi người được cứu nhưng ngôi nhà bị mất

2 tháng 2 2018

Chọn B.

Đáp án B
A. free (v): giải phóng, thả tự do
B. augment (v): làm tăng lên, tăng cường >< abate (v): làm nản lòng, làm giảm đi
C. provoke (v): kích động, chọc giận
D. wane (v): yếu đi
Dịch: Đấy không phải là việc của bạn anh ấy để làm giảm sự tự tin của anh ấy.

23 tháng 8 2019

Đáp án A

Giải thích: Tolerate (v) = chịu đựng >< look down on = coi thường

Dịch nghĩa: Chính phủ không sẵn sàng chịu đựng tình trạng này lâu hơn nữa.

          B. put up with (v) = chịu đựng 

          C. take away from (v) = làm nỗ lực hoặc giá trị dường như giảm đi             

          D. give on to (v) = có khung cảnh gì, nhìn thẳng ra đâu (khu nhà, căn phòng, …)