K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp (O;R) có 2 đường cao BE và CF cắt nhau tại H, AH cắt (O) tại K. Gọi I là trung điểm cạnh AH. Lấy điểm M thuộc cạnh KC, điểm N thuộc cạnh ME sao cho HM // BK và HN // BC. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm các cạnh NI và NK, PE cắt MQ tại L. Đường thẳng qua L song song với AK cắt BK và SI lần lượt tại S và T. Chứng minh : Nếu $\tan B \cdot \tan C = 3$ thì L là trung điểm cạnh ST (B,C là góc tam giác ABC).

20 tháng 5 2022

20 tháng 5 2022

lớp 5 à bạn?

4 tháng 6 2021

idcm888dkk8cdw6ysgyxdbwdqjhqwuiowqqwudcgqofyhrli2uiy3yuyewiohewuwfwou

4 tháng 6 2021

xin lỗi, chưa học tới lớp 9

13 tháng 8 2018

http://123link.pro/QrBkJX (xác nhận tầm 9-10 lần nhé) 

13 tháng 8 2018

ib nhé bạn đừng trả lời

4 tháng 2 2020

Câu 1. Chứng minh √7 là số vô tỉ.

Câu 2.

a) Chứng minh: (ac + bd)2 + (ad – bc)2 = (a2 + b2)(c2 + d2)

b) Chứng minh bất dẳng thức Bunhiacôpxki: (ac + bd)2 ≤ (a2 + b2)(c2 + d2)

Câu 3. Cho x + y = 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: S = x2 + y2.

Câu 4.

a) Cho a ≥ 0, b ≥ 0. Chứng minh bất đẳng thức Cauchy: 

b) Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: 

c) Cho a, b > 0 và 3a + 5b = 12. Tìm giá trị lớn nhất của tích P = ab.

Câu 5. Cho a + b = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M = a3 + b3.

Câu 6. Cho a3 + b3 = 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: N = a + b.

Câu 7. Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh: a3 + b3 + abc ≥ ab(a + b + c)

Câu 8. Tìm liên hệ giữa các số a và b biết rằng: |a + b| > |a - b|

Câu 9.

a) Chứng minh bất đẳng thức (a + 1)2 ≥ 4a

b) Cho a, b, c > 0 và abc = 1. Chứng minh: (a + 1)(b + 1)(c + 1) ≥ 8

Câu 10. Chứng minh các bất đẳng thức:

a) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2)

b) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)

Câu 11. Tìm các giá trị của x sao cho:

a) |2x – 3| = |1 – x|

b) x2 – 4x ≤ 5

c) 2x(2x – 1) ≤ 2x – 1.

Câu 12. Tìm các số a, b, c, d biết rằng: a2 + b2 + c2 + d2 = a(b + c + d)

Câu 13. Cho biểu thức M = a2 + ab + b2 – 3a – 3b + 2001. Với giá trị nào của a và b thì M đạt giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị nhỏ nhất đó.

Câu 14. Cho biểu thức P = x2 + xy + y2 – 3(x + y) + 3. Chứng minh rằng giá trị nhỏ nhất của P bằng 0.

Câu 15. Chứng minh rằng không có giá trị nào của x, y, z thỏa mãn đẳng thức sau:

x2 + 4y2 + z2 – 2a + 8y – 6z + 15 = 0

Câu 16. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

Câu 17. So sánh các số thực sau (không dùng máy tính):

Câu 18. Hãy viết một số hữu tỉ và một số vô tỉ lớn hơn √2 nhưng nhỏ hơn √3

Câu 19. Giải phương trình: .

Câu 20. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = x2y với các điều kiện x, y > 0 và 2x + xy = 4.

Câu 21. Cho .

Hãy so sánh S và .

Câu 22. Chứng minh rằng: Nếu số tự nhiên a không phải là số chính phương thì √a là số vô tỉ.

Câu 23. Cho các số x và y cùng dấu. Chứng minh rằng:

Câu 24. Chứng minh rằng các số sau là số vô tỉ:

Câu 25. Có hai số vô tỉ dương nào mà tổng là số hữu tỉ không?

Câu 26. Cho các số x và y khác 0. Chứng minh rằng:

Câu 27. Cho các số x, y, z dương. Chứng minh rằng: 

Câu 28. Chứng minh rằng tổng của một số hữu tỉ với một số vô tỉ là một số vô tỉ.

Câu 29. Chứng minh các bất đẳng thức:

a) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2)

b) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)

c) (a1 + a2 + ….. + an)2 ≤ n(a12 + a22 + ….. + an2).

Câu 30. Cho a3 + b3 = 2. Chứng minh rằng a + b ≤ 2.

Câu 31. Chứng minh rằng: [x] + [y] ≤ [x + y].

Câu 32. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: 

Câu 33. Tìm giá trị nhỏ nhất của:  với x, y, z > 0.

Câu 34. Tìm giá trị nhỏ nhất của: A = x2 + y2 biết x + y = 4.

Câu 35. Tìm giá trị lớn nhất của: A = xyz(x + y)(y + z)(z + x) với x, y, z ≥ 0; x + y + z = 1.

Câu 36. Xét xem các số a và b có thể là số vô tỉ không nếu:

a) ab và a/b là số vô tỉ.

b) a + b và a/b là số hữu tỉ (a + b ≠0)

c) a + b, a2 và b2 là số hữu tỉ (a + b ≠0)

Câu 37. Cho a, b, c > 0. Chứng minh: a3 + b3 + abc ≥ ab(a + b + c)

Câu 38. Cho a, b, c, d > 0. Chứng minh:

Câu 39. Chứng minh rằng [2x] bằng 2[x] hoặc 2[x] + 1

Câu 40. Cho số nguyên dương a. Xét các số có dạng: a + 15 ; a + 30 ; a + 45 ; … ; a + 15n. Chứng minh rằng trong các số đó, tồn tại hai số mà hai chữ số đầu tiên là 96.

Câu 41. Tìm các giá trị của x để các biểu thức sau có nghĩa:

Câu 42.

a) Chứng minh rằng: | A + B | ≤ | A | + | B |. Dấu “ = ” xảy ra khi nào?

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: .

c) Giải phương trình: 

Câu 43. Giải phương trình: .

Câu 44. Tìm các giá trị của x để các biểu thức sau có nghĩa:

5 tháng 11 2019

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán số 1

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I SỐ 1

Môn: Toán Lớp 5

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Phần I: Phần trắc nghiệm:

Bài 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1) Số thích hợp viết vào chỗ chấm (…) để: 3kg 3g = … kg là:

A. 3,3         B. 3,03        C. 3,003       D. 3,0003

2) Phân số thập phân 834/10 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0834      B. 0,834       C. 8,34      D. 83,4

3) Trong các số thập phân 42,538; 41,83 ; 42,358; 41,538 số thập phân lớn nhất là:

A. 42,538        B. 41,835        C. 42,358         D. 41,538

4) Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. 600000 đ       B. 60000 đ        C. 6000 đ          D. 600 đ

Bài 2: (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Phần II. Phần tự luận:

Bài 1:

1) Đặt tính rồi tính.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

 2) Viết số thích hợp vào ô trống.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Bài 2: Tìm x?

 Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Bài 3:

Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Đề bài: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019 - 2020

Câu 1. (1 điểm) Viết các số sau: (BT2; toán 5; tr 43- Mức 1)

a) Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm:

........................................................................................................................................................

b) Bảy chục, hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm:

........................................................................................................................................................

Câu 2.(2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :

a) Phân số \frac{1954}{100}viết thành số thập phân là: (BT2; toán 5; tr 39- Mức 1)

A. 1,954
B. 19,54
C. 195,4
D. 0,1954

b) Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? (BT4; toán 5; tr 24- Mức 1)

A. 100kg
B. 200kg
C. 300kg
D. 400kg

Câu 3.(1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (BT2; toán 5; tr 28- Mức 2)

56dm2 = .................... m

17dm2 23cm2 = .................. dm

Câu 4.(1 điểm) Điền kết quả vào chỗ chấm: (BT1; toán 5; tr 22- Mức 3)

Biết 2/5 chiều dài một mảnh đất hình chữ nhật là 10m, chiều dài hơn chiều rộng 7m. Diện tích hình chữ nhật đó là :

Đáp số : …………………………………………………….

PHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI GIẢI CÁC BÀI TOÁN SAU

Câu 5. (1 điểm) Tính: (BT1; toán 5; tr 16- Mức 1)

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 6. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: (BT1; toán 5; tr 15- Mức 3)

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 7. (1 điểm) Tìm x . (BT2; toán 5; tr 32- Mức 4)

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 8. (2 điểm) (BT4- Toán 5; tr 20 – Mức 2)

Một đội trồng rừng trung bình cứ 3 ngày trồng được 1200 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?

Đáp án: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019 - 2020

PHẦN I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Điền đúng mỗi phần

a) 24,18

b) 72,54 .

0,5 điểm

Câu 2. (2 điểm)

a) ý B

b) A

1,0 điểm

Câu 3. (1 điểm) Điền đúng mỗi phần

56dm2 = 0,56 m2

17dm2 23cm2 = 17,23 dm2

0,5 điểm

Câu 4. (1 điểm) Điền 450m2

1,0 điểm

PHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI GIẢI CÁC BÀI TOÁN SAU

Câu 5. (1 điểm)

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 6.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 7.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 8. (2 điểm)

Một ngày, đội trồng rừng trồng được số cây thông là:

1200 : 3 = 4000 (cây)

Trong 12 ngày, đội trồng rừng đó trồng được số cây là:

4000 x 12 = 48 000 (cây)

Đáp số: 48000 cây thông

0.25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

* Lưu ý chung: Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại. Điểm toàn bài là một số nguyên; cách làm tròn như sau:

VD:

Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6

Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7.

Điểm toàn bài là 6,50: cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.

Đề bài: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 theo TT 22

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:

Bài 1: Sáu mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là?: (0,5 điểm)

A. 64,18
B. 64,108
C. 6,018
D. 64,0108

Bài 2: Phân số \frac{35}{100}viết dưới dạng số thập phân là: (0,5 điểm)

A. 0,035
B. 0,35
C. 3,05
D. 3,5

Bài 3: Phần nguyên của số 632,54 là :(0,5điểm)

A. 54 
B. 63254
C. 632
D. 632,54

Bài 4: Chữ số 5 trong số thập phân 487,54 có giá trị là? (0,5 điểm)

A. Phần mười
B. Phần trăm
C. Phần triệu
D. Phần nghìn

Bài 5: 7cm22mm2 = ..............cm2 số thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)

A. 7,2
B. 720 
C. 7,02 
D. 7200

Bài 6: Phân số thập phân là: (0,5 điểm)

A. \frac{27}{10}
B. \frac{27}{200}
C. \frac{35}{20}
D. \frac{27}{50}

Bài 7: Điền dấu < ; > ; =; thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 8 (2 điểm): Tính:

a. \frac{3}{5}+\frac{1}{6}

b. \frac{7}{9}-\frac{5}{9}

c. \frac{4}{5}\times\frac{1}{8}

d. \frac{1}{5}:\frac{4}{5}

Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

a) 1,5 tấn = ……………kg

b) 5000m2 = ………. ha

Bài 10: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm)

34,075; 34,257; 37,303; 34,175

Bài 11: Một đội trồng rừng trung bình cứ 6 ngày trồng được 1800 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông? (2 điểm)

Đáp án: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Bài

1

2

3

4

5

6

Khoanh đúng

A

B

C

A

C

A

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Bài 7

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Bài 8

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

a) 1,5 tấn = 1500 kg

b) 5000m2 = 0,5ha

Bài 10: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm)

34,075; 34,175; 34,257; 37,303;

Bài 11: Một đội trồng rừng trung bình cứ 4 ngày trồng được 1800 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?(2 điểm)

Bài giải

12 ngày gấp 6 ngày số lần là: (0,25đ)

12 : 6 = 2 (lần) (0,5đ)

Số cây thông đội đó trồng được trong 12 ngày là: (0,25đ)

1800 x 2 = 3600 (cây) (0,5đ)

Đáp số: 3600 cây thông. (0,5 đ)

(Lưu ý: Học sinh làm cách rút về đơn vị vẫn đúng.)

Trung bình một ngày đội đó trồng được là: (0,2 5đ)

1800 : 6 = 300 (cây) (0, 5đ)

Số cây thông đội đó trồng được trong 12 ngày là:(0,25đ)

300 x 12 = 3600 (cây) (0,5đ)

Đáp số: 3600 cây thông. (0,5 đ)

8 tháng 5 2022

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) 
          0,4                      0,4          0,4 
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\\ m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8g\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{14}{160}=0,0875\left(mol\right)\\ pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
   \(LTL:\dfrac{0,0875}{1}< \dfrac{0,4}{3}\) 
=> H2 dư 
\(n_{H_2\left(p\text{ư}\right)}=3n_{Fe_2O_3}=0,2625\left(mol\right)\\ m_{H_2\left(d\right)}=\left(0,4-0,2625\right).2=0,275g\\ n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,175\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,175.56=9,8g\)

25 tháng 12 2021

Câu tục ngữ: ''Không ai giàu ba họ không ai khó ba đời'' đề cập đến phương pháp luận chung nhất

của triết học.

Rút ra bài học

- Trong cuộc sống, sự giàu nghèo không chừa một ai. Có thể có những người từ giàu thành nghèo, hoặc từ nghèo thành giàu. Không ai tự nhiên giàu mà cũng không ai cố gắng mà nghèo khó suốt cả. Tất cả đều phụ thuộc vào sự cố gắng, chăm chỉ, nỗ lực của bản thân.

=> Do vậy, việc cần thiết nhất hiện tại là phải cố gắng học tập thật giỏi để trở thành người có ích cho xã hội.\, giúp đất nước phát triển hơn.

24 tháng 1

a) 2019 + 6666...6666 (50 chữ số 6)

= 6666...68685 (46 chữ số 6)

b) 326 × 78 + 327 × 22

= 326 × 78 + (326 + 1) × 22

= 326 × 78 + 326 × 22 + 1 × 22

= 326 × (78 + 22) + 22

= 326 × 100 + 22

= 32600 + 22

= 32622

24 tháng 1

kkkkk, lớp 3 khó nhất thế giới chứ ko phải khó nhất nhất thế giới chị nhể