K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a và D,d; kiểu gen A-D- qui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a và D,d; kiểu gen A-D- qui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có   0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II. Ở F1  tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

A. 3.  

B. 2.   

C. 1    

D. 4.

1
14 tháng 7 2019

Đáp án A

A-D- qui định lông màu nâu

A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám

aadd qui định lông màu trắng.

B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp.

AaBbXDY x AaBbXDXd à aabbXd-=0,16% à aabb = 0,64%

à P: A B a B XDY A B a B  XDXd à f = 1,6%

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. à đúng

II. Ở F1  tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. à đúng

A-bbXd- + aabbXD- = 24,36%x0,25 + 0,64%x0,75 = 6,57%

III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. à đúng

IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. à sai, con cái không có lông trắng, chân cao

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của NST  X.  Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

A. 3  

B. 2   

C. 1   

D. 4

1
17 tháng 11 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.

F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.

Quy ước gen:

A – mắt đỏ; a – mắt trắng

P: XaY × XAX→ F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)

Xét các phương án:

A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).

B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.

C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.

D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.

NG
26 tháng 10 2023

Phát biểu I và IV.

23 tháng 7 2018

Đáp án C

7 tháng 12 2019

Tế bào C có các gen trong nhân của A và gen trong tế bào chất của B

→ KH của C là đực, lông đỏ, chân thấp, kháng thuốc

Đáp án cần chọn là: A

24 tháng 1 2017

Tế bào C có các gen trong nhân của A và gen trong tế bào chất của B

→ KH của C là đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc

Đáp án cần chọn là: B

26 tháng 2 2017

Đáp án B

 

Cơ thể đời lai mang kiểu hình do gen trong nhân của con đực cho nhân và kiểu hình do gen tế bào chất của tế bào trứng => đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng. 

19 tháng 6 2023

a) Vì F1 có kiểu gen giống nhau, ta suy ra rằng cả hai gà P đều là thuần chủng DDNN. Lai hai gà thuần chủng này với nhau sẽ cho F1 mang kiểu gen DdNn.

Sơ đồ lai phân tích của F1:

D d
D DD Dd
d Dd dd

N n
N NN Nn
n Nn nn

b) Vì F1 có kiểu gen DdNn, ta có thể xác định kiểu gen của hai gà P bằng cách lai F1 với gà thuần chủng thấp, lông trắng (ddnn). Kết quả lai sẽ cho biết kiểu gen của hai gà P.

Lai F1 với gà ddnn:

D d
d Dd dd
d Dd dd

N n
n Nn nn
n Nn nn

Tất cả các con F2 đều có kiểu gen DdNn, do đó hai gà P đều mang kiểu gen DdNn.

Sơ đồ lai minh hoạ:

D d
D DD Dd
d Dd dd

N n
N NN Nn
n Nn nn

c) Để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu, ta cần lai F1 với gà thuần chủng cao, lông nâu (DDNN). Kết quả lai sẽ cho biết kiểu hình của F2.

Lai F1 với gà DDNN:

D d
D DD Dd
D DD Dd

N n
N NN Nn
N NN Nn

Tất cả các con F2 đều có kiểu hình chân cao, lông nâu.

Sơ đồ lai minh hoạ:

D d
D DD Dd
D DD Dd

N n
N NN Nn
N NN Nn

20 tháng 6 2023

Cách trình bày không khoa học

12 tháng 9 2017

Đáp án B

- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.

- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.

- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).

Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.

→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.

I đúng

P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.

Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY

→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng

Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai

F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY

→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY

→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng

Chọn B

- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY

(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)

♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb

♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY

6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB-  + 2aabb] (lông trắng)

→ B: Lông vằn >> b: lông đen

→ A không át chế B, b

→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng

6 tháng 4 2019

Đáp án B

- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.

- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.

- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).

Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.

→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.

I đúng

P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.

Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY

→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng

Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai

F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY

→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY

→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng

Chọn B

- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY

(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)

♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb

♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY

6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB-  + 2aabb] (lông trắng)

→ B: Lông vằn >> b: lông đen

→ A không át chế B, b

→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng