K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 7 2017

Chọn đáp án: C

18 tháng 6 2018

a, Các nội dung lớn của văn học Việt Nam trong lịch sử: chủ nghĩa yêu nước, cảm hứng thế sự, chủ nghĩa nhân đạo

- Văn học viết Việt Nam được xây dựng trên nền tảng của văn học và văn hóa dân gian

    + Các tác phẩm như Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Nôm (Hồ Xuân Hương) đều có nhiều yếu tố của tục ngữ, ca dao...

- Văn học viết Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp văn học, văn hóa Trung Hoa. Phần lớn sáng tác thời phong kiến đều được viết bằng chữ Hán, thể loại văn học Hán ( cáo, chiếu, biểu, hịch, phú, ngâm khúc...)

- Các tác phẩm chữ Nôm cũng chịu ảnh hưởng như: Nôm Đường luật của Hồ Xuân Hương, Bà huyện Thanh Quan, Truyện Kiều...

- Văn học viết Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây, trực tiếp là văn học Pháp thời kì chuyển từ văn học cổ điển sang hiện đại.

    + Phong trào Thơ mới phá bỏ niêm luật, đưa thơ tự do và các thể thơ phương Tây vào văn học.

    + Các tác giả tiên phong, tiêu biểu: Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Công Hoan, Nam Cao, Ngô Tất Tố... đều được viết theo phong cách văn học phương Tây.

- Thời kì văn học trung đại (từ TK X- XIX)

    + Ngôn từ: dùng chữ Hán, lối diễn đạt Hán ngữ, sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng, lối văn biền ngẫu, điển tích, điển cố...

    + Thể loại: thơ Đường luật, tiểu thuyết, chương hồi, cáo, hịch...

- Thời kì hiện đại (từ TK XX – nay):

    + Về ngôn ngữ: xóa bỏ lối viết, lối dùng từ câu nệ chữ nghĩa, ít dẫn điển cố, điển tích, không lạm dụn từ Hán- Việt

    + Về thể loại: bỏ dần thơ Đường luật, thay bằng thể thơ tự do, các thể thơ cổ thể được thay thế bằng tiểu thuyết hiện đại, các thể truyện ngắn, kí, phóng sự, tùy bút...

25 tháng 7 2017

Chọn đáp án: C

11 tháng 7 2019

Điểm chung:

   + Phát triển trên cơ sở văn tự của người Hán

   + Tích cực phản ánh những vấn đề của đời sống xã hội, tâm tư, tình cảm của người trung đại

   + Đều có những thành tựu rực rỡ kết tinh được những tác phẩm xuất sắc

Khác nhau:

- Bộ phận văn học chữ Nôm ra đời muộn hơn

- Thành tự của văn học Nôm chủ yếu là thơ (văn học chữ Hán có thành tựu lớn ở cả hai mảng văn thơ, văn xuôi

14 tháng 6 2019

Nghệ thuật văn học thế kỉ X- hết thế kỉ XIX có những đặc điểm lớn:

Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm, khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị, tiếp thu và dân tộc hóa tinh thần tinh hoa văn học nước ngoài.

- Văn học cổ nói nhiều tới chí khí, đạo lí trong phép ứng xử hàng ngày của con người

- Văn học hiện đại đi sâu vào thế giới, sự biến chuyển nội tâm nhân vật

- Văn học cổ:

   + Xem trọng tính quy phạm (nắm vững tính quy phạm như niêm, luật rong thơ Đường, đánh giá đúng mức tính sáng tạo khi phá vỡ quy phạm

   + Chú trọng tới vẻ đẹp trang nhã, đánh giá đúng mực xu hướng bình dị hóa, gần gũi với đại chúng, nhân dân lao động…

   + Chú ý đến tính dân tộc (hình thức, nội dung)

30 tháng 6 2019

Nội dung yêu nước: Sông núi nước Nam, Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Thuật hoài…

Nội dung nhân đạo: Chuyện người con gái Nam Xương, Truyện Kiều, Bánh trôi nước

- Nội dung thế sự: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Lục Vân Tiên, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc…

Câu 1: Đáp án nào không nằm trong các thời kì phát triển của văn học viết Việt Nam?A. Từ trước thế kỉ X.B. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.C. Từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.D. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.Câu 2: Dựa vào lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta phân biệt thành mấy loại văn bản?A. 5 loạiB. 6 loạiC. 7 loạiD. 8 loạiCâu 3: “Truyện An Dương...
Đọc tiếp

Câu 1: Đáp án nào không nằm trong các thời kì phát triển của văn học viết Việt Nam?

A. Từ trước thế kỉ X.

B. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.

C. Từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.

Câu 2: Dựa vào lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta phân biệt thành mấy loại văn bản?

A. 5 loại

B. 6 loại

C. 7 loại

D. 8 loại

Câu 3: “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” thuộc thể loại nào?

A. Sử thi

B. Truyện cổ tích

C. Thần thoại

D. Truyền thuyết

Câu 4: “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” thể hiện ý nghĩa về:

A. Tình cảm cha con

B. Tình nghĩa vợ chồng

C. Bài học giữ nước

D. Bài học dựng nước

Câu 5: Nhân vật chính trong tác phẩm văn học là:

A. Nhân vật xuất hiện từ đầu đến cuối tác phẩm.

B. Nhân vật mà nhà văn yêu mến.

C. Nhân vật giữ vị trí trung tâm trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm.

D. Nhân vật có uy tín, vị trí và ảnh hưởng đến tất cả các nhân vật khác trong câu chuyện.

Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về văn học viết của nước ta?

A. Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân.

B. Có tính tập thể và được lưu truyền với các sinh hoạt trong đời sống cộng đồng.

C. Hệ thống chữ viết phong phú, gồm cả chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.

D. Thể loại đa dạng như truyện kí, tiểu thuyết chương hồi, tiểu thuyết, truyện ngắn, kí, kịch nói, kịch thơ…

Câu 7: Đăm Săn chiến đấu với Mtao -Mxây vì:

A. Không muốn mất vợ.

B. Muốn trả thù.

C. Muốn giữ hạnh phúc gia đình.

D. Vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho cộng đồng.

Câu 8: Nhân vật Đăm Săn được miêu tả chủ yếu bằng thủ pháp nghệ thuật nào?

A. So sánh, phóng đại.

B. So sánh, nhân hoá.

C. Ẩn dụ, so sánh.

D. Ẩn dụ, phóng đại.

Câu 9: Điền vào chố trống: “Văn học Việt Nam có một…….”.

A. Sức sống dẻo dai, mãnh liệt.

B. Sức sống mạnh mẽ, bền bỉ.

C. Sức sống dẻo dai, bền bỉ.

D. Sức sống dai dẳng, bền bỉ.

Câu 10: Đáp án nào không có yếu tố kì ảo trong truyện Tấm Cám?

A. Chim vàng Anh

B. Cây Cau

C. Khung cửi

D. Quả thị

Câu 11: Sử thi Ô-đi-xê là tác phẩm nổi tiếng của nước nào?

A. Hy Lạp.

B. Ấn Độ.

C. Ai Cập.

D. Italia.

Câu 12: Đáp án nào đúng với ý nghĩa nội dung đoạn trích U-lit-xơ trở về?

A. Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn của Pê-nê-lốp.

B. Kể về cuộc hành trình của Uy-lit-xơ.

C. Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của Uy-lit-xơ và Pê-nê-lốp.

D. Khắc họa tài trí thông minh của Uy-lít -xơ.

Câu 13: Truyện Tấm Cám thuộc loại cổ tích gì?

A. Truyện cổ tích về các loài vật

B. Truyện cổ tích sinh hoạt

C. Truyện cổ tích Việt Nam.

D. Truyện cổ tích thần kì

Câu 14: Tiếng khóc của Tấm ở phần đầu truyện nói lên điều gì về ý thức phản kháng của nhân vật?

A. Yếu ớt, kém cỏi.

B. Yếu đuối, thụ động.

C. Âm thầm, bền bỉ.

D. Mạnh mẽ, quyết liệt

Câu 15: Qua những lần hóa thân của Tấm, nhân dân muốn nói điều gì?

A. Tấm là người lương thiện và được thần giúp đỡ nên không thể chết.

B. Tấm không thể rời xa nhà vua nên đã hiển linh để báo cho nhà vua biết sự có mặt của mình.

C. Cái thiện luôn tìm mọi cách để chiến đấu và diệt trừ cái ác.

D. Sự tích cực và chủ động của Tấm trong cuộc đấu tranh giành và giữ hạnh phúc của mình.

Câu 16: Đáp án nào nêu đúng khái niệm “Tự sự”?

A. Là kể chuyện- phương thức dùng ngôn ngữ kể chuyện trình bày một chuỗi sự việc, từ sự việc này tới sự việc kia, cuối cùng dẫn tới một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.

B. Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.

Câu 17: Sự việc tiêu biểu là:

A. Cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác.

B. Sự việc được diễn tả bằng lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật khác.

C. Sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiều chi tiết.

Câu 18: Hình ảnh “ngọc trai – giếng nước”; trong “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” có ý nghĩa gì ?

A. Ngợi ca tình yêu chung thủy, son sắt của Mị Châu và Trọng Thủy.

B. Ngợi ca sự hi sinh cao cả vì tình yêu.

C. Minh oan cho tấm lòng trong sáng của Mị Châu, hóa giải tội lỗi cho Trọng Thủy.

Câu 19: Một trong những sai lầm của An Dương Vương dẫn đến việc mất nước là?

A. Thương con

B. Chủ quan

C. Thiếu binh lính

D. Dùng sai người

Câu 20: Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian:

1. Triệu Đà tấn công, An Dương Vương bỏ chạy, chém chết Mị Châu rồi theo rùa vàng xuống biển.

2. An Dương Vương xây thành Cổ Loa, cứ đắp đến đâu lại lở đến đấy.

3. Rùa vàng xuất hiện giúp vua xây thành, chế tạo nỏ thần.

4. An Dương Vương nhận lời cầu hòa của Triệu Đà, cho Trọng Thủy lấy Mị Châu.

A. (2-3-4-1)

B. (2-4-1-3)

C. (2-3-1-4)

D. (2-1-4-3

0
30 tháng 11 2017

Chọn đáp án: B

Câu 2:

a) Văn học trung đại

– Sự ra đời và hình thành phát triển:

+ Từ thế kỉ X đến trước khi hình thành văn học Việt Nam chỉ có văn học dân gian

+ Đầu thế kỉ X đánh dấu sự ra đời của dòng văn học Việt Nam (văn học trung đại)

– Chủ đề chủ đạo của các tác phẩm văn học trung đại:

+ Từ thế kỉ X – XV: Nêu cao tinh thần yêu nước, sức mạnh dân tộc, ý chí độc lập và tinh thần tự chủ, tự cường

+ Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII: Tập trung phê phán, phản ánh xã hội

+ Từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX: Tập trung phản ánh, phê phán xã hội và đề cao vai trò của con người.

+ Giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX: Phản ánh, phê phán những thói hư dởm đời.

Ví dụ: Các tác phẩm văn học trung đại tiêu biểu Hịch tướng sĩ, Nam quốc sơn hà,…

b) Văn học hiện đại

– Thời gian tư tưởng chủ đạo: Văn học hiện đại kéo dài từ 1945 đến 1975 chia làm 3 giai đoạn:

+ 1945 – 1954: trong giai đoạn này tư tưởng chủ đạo hướng về cuộc kháng chiến chống pháp ( Làng- Kim Lân)

+ 1954 – 1964: Cách nhìn mới về một cuộc sống mới, hướng đến tương lai tươi sáng

+ 1964 – 1975: Những tác phẩm tiêu biểu như : Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng, Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long ⇒ Hướng đến những con người cao đẹp với những phẩm chất tốt đẹp trong xã hội.

+ Sau 1975: Nổi bật với tác phẩm bến quê – Nguyễn Minh Châu.