K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 8. Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?A. Quân chủ lập hiến                                                B. Cộng hoà tư sảnC. Quân chủ chuyên chế                                         D. Quân chủ lập hiến đan xen với quân chủ chuyên chếCâu 9. Những biểu hiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? A. Việc đẩy mạnh công...
Đọc tiếp

Câu 8. Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến                                                

B. Cộng hoà tư sản
C. Quân chủ chuyên chế                                         

D. Quân chủ lập hiến đan xen với quân chủ chuyên chế

Câu 9. Những biểu hiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và tiến hành chiến tranh xâm lược với Nga, Trung Quốc.

B. Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, sự tập trung trong sản xuất công nghiệp.

C. Sự tập trung sản xuất và tư bản, các công ti độc quyền chi phối đời sống kinh tế, chính trị, tiến hành chiến tranh xâm lược.

D. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải có những chuyển biến quan trọng.

2
25 tháng 11 2021

8C, 9A

25 tháng 11 2021

Câu 8. Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến                                                

B. Cộng hoà tư sản
C. Quân chủ chuyên chế                                         

D. Quân chủ lập hiến đan xen với quân chủ chuyên chế

Câu 9. Những biểu hiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và tiến hành chiến tranh xâm lược với Nga, Trung Quốc.

B. Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, sự tập trung trong sản xuất công nghiệp.

C. Sự tập trung sản xuất và tư bản, các công ti độc quyền chi phối đời sống kinh tế, chính trị, tiến hành chiến tranh xâm lược.

D. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải có những chuyển biến quan trọng.

25 tháng 11 2021

Câu 17. Sau cách mạng tư sản, nước Anh theo thể chế chính trị gì?

A. Quân chủ lập hiến

B. Quân chủ chuyên chế

C. Cộng hòa tổng thống

D. Cộng hòa liên bang

Câu 26: Cuối thế kỷ XIX, nước nào có hệ thống thuộc địa đứng thứ hai thế giới?A.   AnhB.   PhápC.   ĐứcD.   Mỹ. Câu 28: Thể chế chính trị của nước Đức làA.   Cộng hòa tư sảnB.   Quân chủ chuyên chếC.   Quân chủ lập hiếnD.   Thể chế liên bangCâu 29: Nắm quyền lực chi phối kinh tế, chính trị ở Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX thuộc vềA.   Đảng Cộng hòaB.   Đảng dân chủC.   Các ông Vua công...
Đọc tiếp

Câu 26: Cuối thế kỷ XIX, nước nào có hệ thống thuộc địa đứng thứ hai thế giới?

A.   Anh

B.   Pháp

C.   Đức

D.   Mỹ.

 

Câu 28: Thể chế chính trị của nước Đức là

A.   Cộng hòa tư sản

B.   Quân chủ chuyên chế

C.   Quân chủ lập hiến

D.   Thể chế liên bang

Câu 29: Nắm quyền lực chi phối kinh tế, chính trị ở Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX thuộc về

A.   Đảng Cộng hòa

B.   Đảng dân chủ

C.   Các ông Vua công nghiệp

D.   Tổng thống.

Câu 30: Sự hiếu chiến, hung hãn, thèm khát thuộc địa của Đức được mô tả bằng cụm tu từ nào?

A.   Như “con cọp khát mồi”

B.   Như “con hổ đói đến bàn tiệc muộn”

C.   Như “con đại bàng khát rừng xanh”

D.   Như “con cá kình muốn nuốt chửng đại dương”

Câu 31 : Mâu thuẫn nào sau đây không phải là mâu thuẫn chung ở các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX?

A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với vô sản.

B. Mâu thuẫn giữa các thuộc địa với chính quốc.

C. Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với chế độ phong kiến hà khắc.

Câu 32 : Chính sách nào sau đây không phải là chính sách của các đế quốc phương Tây đối với các thuộc địa?

A.   Đầu tư máy móc và khoa học kỹ thuật để khai thác nguyên liệu.

B.   Thiết lập bộ máy cai trị, chia đế trị.

C.    Bóc lột vơ vét tài nguyên thiên nhiên.

D.   Đàn áp dã man các cuộc đấu tranh của nhân dân thuộc địa.

Câu 33 : Điểm chung cơ bản nhất trong sự phát triển kinh tế của các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là

A.   Nền kinh tế tăng trưởng nhanh chóng vươn lên đứng đầu thế giới

B.   Đều xuất hiện các công ty độc quyền chi phối kinh tế đất nước.

C.   Đều tập trung đầu tư xuất khẩu tư bản để thu lợi nhuận

D.   Tập trung vào hai ngành trọng điểm là ngân hàng và năng lượng.

 

giúp mình với ạ

1
9 tháng 11 2021

26.B

29.C

30.B

31.D

32.A

33.B

15 tháng 11 2021

D.

15 tháng 11 2021

D

Câu 22. Chế độ chính trị được xác lập ở Pháp sau Hiến pháp1791 làA. chế độ quân chủ chuyên chế.      B. chế độ quân chủ lập hiến.C. chế độ cộng hòa.                         D. chế độ xã hội chủ nghĩa.Câu 23. Mâu thuẫn bào trùm trong xã hội Pháp trước cách mạng làA. giữa nông dân với địa chủ           B. giữa vô sản với tư sảnC. giữa tư sản với chế độ phong kiến    D. Giữa các tầng lớp nhân dân...
Đọc tiếp

Câu 22. Chế độ chính trị được xác lập ở Pháp sau Hiến pháp1791 là

A. chế độ quân chủ chuyên chế.      B. chế độ quân chủ lập hiến.

C. chế độ cộng hòa.                         D. chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 23. Mâu thuẫn bào trùm trong xã hội Pháp trước cách mạng là

A. giữa nông dân với địa chủ           

B. giữa vô sản với tư sản

C. giữa tư sản với chế độ phong kiến    

D. Giữa các tầng lớp nhân dân Pháp với chế độ phong kiến.

Câu 24. Phong trào Hiến chương” là một phong trào rộng lớn, có tổ chức của

A. công nhân Anh                       B. công nhân Pháp  

C. công nhân Đức                       D. công nhân Hà Lan

Câu 25. Cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 ở Pháp thực sự là

A. Cuộc chiến tranh giải phóng nước Pháp khỏi sự chiếm đóng của quân Đức.

B. Cuộc cách mạng tư sản lần thứ tư ở Pháp

C. Cuộc cách mạng vô sản lần đầu tiên trên thế giới

D. Một cuộc chính biến lật đổ đế chế thứ ba, thiết lập nền cộng hòa thứ ba ở Pháp.

Câu 26. Quá trình tập trung sản xuất ở Đức diễn ra mạnh mẽ trong các ngành:

A. luyện kim, than đá, điện, hóa chất.           B. công nghiệp nhẹ

C. khai mỏ, luyện kim, giao thông vận tải.    D. tài chính, ngân hàng

Câu 27. Sự tập trung sản xuất, hình thành các công ti độc quyền ở Anh diễn ra mạnh nhất trong ngành

A. công nghiệp khai khoáng        B. công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ

C. công nghiệp và tài chính         D. Tài chính và ngân hàng

Câu 28.  Chủ nghĩa đế quốc Anh có đặc điểm là chủ nghĩa đến quốc thực dân vì:

A. có hệ thống thuộc địa rộng lớn

B. chủ yếu đầu tư vào thuộc địa để thu lời

C. chủ yếu cho các nước thuộc địa vay với lai xuất cao

D. cả A và B đều đúng.

Câu 29. Nối cột A với cột B cho đúng với đặc điểm của của các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ.

1. Anh

2. Pháp

3. Đức

4. Mĩ

a) Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến

b) Chủ nghĩa đế quốc thực dân

c) Xứ sở của các ông vua công nghiệp

d) Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi

 

A. 1-b,2-d,3-a,4-c.                      B. 1-b, 2-a,3-d,4-c, 

C. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a.                   D. 1-b, 2-d,3-c, 4-a

Câu 30. Quốc tế thứ hai được thành lập thời gian nào? Ở đâu?

A. Ngày 4-7-1789, tại Luân Đôn.         B. Ngày 14-7-1789, tại Béc-lin

C. Ngày 14-7-1889, tại Pa-ri                 D. Ngày 14-7-1890, tại Mác-xây.

Câu 31. Phát minh lớn nhất về chủ nghĩa xã hội thế kỉ XVIII-XIX là

A. chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.    B. kinh tế chính trị học tư sản

C. chủ nghĩa xã hội không tưởng.                 D. chủ nghĩa xã hội khoa học

Câu 32. Việc phát minh ra máy hơi nước đã tạo tiền đề cho sự phát triển vượt bậc của ngành

A. công nghiệp chế tạo vũ khí.                               B. hàng không

C. giao thông vận tải đường thủy và đường bộ       D. ngành dệt

Câu 33. Dấu hiệu cơ bản chứng tỏ CNTB đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là.

A. sự xuất hiện của các công ti độc quyền.

B. giai cấp phong kiến bị thủ tiêu hoàn toàn

C. đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa.

D. tăng cường bóc lột và đàn áp phong trào công nhân

Câu 34. Cách mạng tư sản Anh mang tính chất là cuộc cách mạng tư sản bảo thủ không triệt để bởi yếu tố nào sau đây? (VD)
A. Là cuộc cách mạng chỉ đem lại thắng lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc  mới, quyền lợi của nông dân lao động không được đáp ứng.
B. Là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C. Là cuộc cách mạng mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Là cuộc cách mạng đưa nước Anh trở thành nước cộng hoà.
Câu 35: Mục tiêu của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là (H)
A. thành lập một nước cộng hoà.
B. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Mĩ.
C. giành độc lập thoát khỏi sự lệ thuộc vào tư bản Anh.
D. tạo điều kiện cho nền kinh tế các thuộc địa phát triển.
Câu 36. Anh công nhận nền độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ bằng văn kiện nào? (B)
A. Hòa ước Mác xây.                       B. Hòa ước Brer-li-tốp.
C. Hiệp ước Véc-xai.                      D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 37. Xã hội Pháp trước cách mạng gồm có những đẳng cấp nào?
 A. Tăng lữ, Quý tộc, nông dân.
B. Tăng lữ, Quý tộc, Đẳng cấp thứ ba.
C. Tăng lữ, Quý tộc, tư sản.
D. Nông dân, tư sản, các tầng lớp khác

 

 Câu 38. Vào thế kỉ XVIII, ở Pháp mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất?
 A. Mâu thuẫn giữa phong kiến, nhà thờ với các tầng lớp nhân dân trong Đẳng cấp thứ ba.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ.
D. Mẫu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với chế độ phong kiến.

Câu 39. Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Ba-xti đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng Pháp?
 A. Pháo đài Ba-xti trượng trưng cho uy quyền nhà Vua.
B. Pháo đài được xây dựng để bảo vệ thành Pa-ri.
C. Pháo đài là nơi giam cầm những người chống chế độ phong kiến.
D. Chế độ quần chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi và tiếp tục phát triển.
Câu 40. Nguyên nhân cơ bản nào chứng minh Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?
 A. Thiết lập được nền cộng hoà tư sản

B. Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia – cô – banh.
C. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.
D. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

Câu 41. Nội dung quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là (Nhận biết)
A. chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí.
B. phát minh và sử dụng máy móc.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất trong nông nghiệp.
D. thực hiện công nghiệp hóa trong toàn bộ nền kinh tế.

Câu 42. Vì sao sau khi tiến hành cách mạng công nghiệp, nước Anh được coi là “công xưởng của thế giới”? (Vận dụng cao)
A. Anh đã tiến hành một cuộc cách mạng công nghiệp sản xuất ra nhiều máy móc.
B. Cách mạng công nghiệp đã làm cho sản xuất phát triển, của cải làm ra dồi dào.
C. Anh từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.
D. Công nghiệp hoá diễn ra đầu tiên ở Anh.

Câu 43. Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải ở Anh đầu thế kỉ XIX? (Vận dụng thấp)
A. Do nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, khách hàng tăng.
B. Do đường sắt đầu tiên được khánh thành ở Anh.
C. Do Anh là nước khởi đầu cách mạng công nghiệp.
D. Do Anh cỏng nghiệp hoá việc sản xuất.

Câu 44. Khấu hiệu “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu” được sử dụng trong cuộc khởi nghĩa nào?.
 A. Khởi nghĩa của công nhân dệt tơ Li - ông (Pháp) 1831.
B. Khởi nghĩa của công nhân dệt Li - ông (Pháp) 1834. 
C. Khởi nghĩa của công nhân dệt Sơ - lê - din (Đức) 1844.
D. Phong trào “Hiến chương” ở Anh.

Câu 45. Phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân diễn ra dưới hình thức nào?
 A. Bỏ trốn tập thể để khỏi bị hành hạ.
B. Đánh bọn chủ xưởng, bọn cai ký.
C. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
D. Đập phá máy móc, đánh chủ xưởng.

Câu 46 Điểm giống nhau cơ bản trong tư tưởng của Mác và Ăng- ghen là gì?
A. Nhận thức rõ được bản chất của chế độ tư bản.
B. Có tư tưởng đấu tranh chống lại xã hội tư bản bất công, xây dựng xã hội bình đẳng.
C. Chỉ rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản trong việc đánh đổ giai cấp tư sản để giải phóng mình và giải phóng loài người.
D. Chỉ rõ nỗi thống khổ của giai cấp công nhân và nông dân lao động dưới chế độ tư bản.

Câu 47. Khi quân Phổ chuẩn bị tấn công vào nước Pháp, giai cấp tư sản Pháp thành lập chính phủ lâm thời với tên gọi là gì?
A. “Chính phủ Lập quốc”.                   B. “Chính phủ Vệ quốc”,
C. “Chính phủ Cứu quốc”.                   D. “Chính phủ yêu nước”.

Câu 48. Vì sao cuộc cách mạng ngày 18 - 3 - 1871 được gọi là cuộc cách mạng vô sản?
 A. Vì cuộc cách mạng này lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản.
B. Vì cuộc cách mạng này do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Vì cuộc cách mạng này đánh đuổi được quân Phổ và thiết lập nên chuyên chính vô sản.
D. Vì cuộc cách mạng này thành lập bộ máy nhà nước của giai cấp vô sản.
Câu 49: Ý nghĩa quan trọng nhất của những phát minh về khoa học tự nhiên.
A. Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh.
B. Khẳng định vạn vật chuyển biến, vận động theo quy luật.
C. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này, thúc đẩy sản xuất và kĩ thuật phát triển.
D. Tấn công mạnh mẽ vào những giáo lí của thần học.

Câu 50: Ai là tác giả của thuyết tiến hóa và di truyền?

A. Đác-Uyn.    B. Lô-mô-nô-xốp.   C. Puốc-kin –giơ.      D. Niu-tơn.        

0
LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC 2021 – 2022 Câu 1. Nét nổi bật của tình hình chính trị nước Nga cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (B) A. duy trì nguyên vẹn nền quân chủ chuyên chế. B. đã thiết lập nền dân chủ đại nghị tư sản. C. thiết lập nền quân chủ lập hiến như ở nước Anh. D. thiết lập nền cộng hòa tư sản. Câu 2. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nước Nga đã (B) A. phát...
Đọc tiếp

LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC 2021 – 2022 Câu 1. Nét nổi bật của tình hình chính trị nước Nga cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (B) A. duy trì nguyên vẹn nền quân chủ chuyên chế. B. đã thiết lập nền dân chủ đại nghị tư sản. C. thiết lập nền quân chủ lập hiến như ở nước Anh. D. thiết lập nền cộng hòa tư sản. Câu 2. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nước Nga đã (B) A. phát triển lên chủ nghĩa tư bản. B. chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. D. xuất hiện các công ti độc quyền. Câu 3. Đỉnh cao của phong trào công nhân Mĩ vào cuối thế kỉ XIX là cuộc đấu tranh của công nhân (B) A. Bôxtơn. B. Sicagô. C. Philađenphia. D. Niu Óoc. Câu 4. Vì sao đời sống công nhân cuối thế kỉ XIX ngày càng khó khăn? (H) A. Khủng hoảng kinh tế. B. Sự bóc lột nặng nề của giới chủ. C. Chính sách hiếu chiến của chính phủ các nước tư bản. D. Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Câu 5. Bản chất của chủ nghĩa tư bản là gì? (H) A. Bóc lột B. Yêu nước C. Thương dân D. Khoan dung Câu 6. Ngày 1 – 5 hằng năm trở thành ngày Quốc tế lao động để (B) A. biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân. B. đoàn kết và biểu dương giai cấp công nhân thế giới. C. đoàn kết công nhân thế giới. D. khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Câu 7. Quốc tế thứ nhất được thành lập trong hoàn cảnh nào? (B) A. Công nhân phân tán về tổ chức, thiếu thống nhất về tư tưởng. B. Phong trào công nhân thu được nhiều thắng lợi quan trọng. C. Công nhân và nông dân đã đoàn kết trong một mặt trận. D. Giới chủ đã có những thỏa hiệp đối với công nhân. Câu 8: Vì sao từ sau năm 1870, công nghiệp Anh tụt hậu?(H) A. Mỹ và Đức và phát triển nhanh. B. Phải đối phó với nhiều cuộc đấu tranh của công nhân. C. Anh chuyển sang đầu tư vào thương nghiệp và thương mại. D. Giai cấp tư sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa. Câu 9: Các phát minh kĩ thuật vào thế kỉ XVIII, phát minh nào có sức ảnh hưởng sâu rộng nhất?(H) A. Máy kéo sợi C. Máy hơi nước B. Tàu thủy Phơn-tơn D. Đầu máy tàu hỏa Câu 10: Hình thức đấu tranh của công nhân vào thế kỉ XVIII là (B) A. chây lười lao động. C. đập phá máy móc. B. phá hoại sản phẩm. D. đập phá dinh thự tư sản. Câu 11. Pháp gây chiến tranh với Phổ nhằm mục đích gì? (H) A. Dùng chiến tranh để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Ngăn cản nước Đức thống nhất. C. Khắc phục khó khăn và ngăn cản thống nhất nước Đức. D. Chiếm đất, giành dân, mở rộng lãnh thổ. Câu 12. Sự kiện nào xảy ra vào ngày 4 – 9 – 1870 ở Pari? (B) A. Nhân dân Pari lật đổ nền quân chủ. B. Toàn bộ quân Pháp bị bắt tù binh. C. Công xã Pari được thành lập. D. Nền Đệ nhị Cộng hòa được thiết lập. Câu 13. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản được xác định qua Tuyên ngôn Đảng Cộng sản là gì? (H) A. Đấu tranh chống ách áp bức bóc lột của giai cấp tư sản. B. Xây dựng chế độ cộng sản. C. Thành lập chính đảng và thiết lập chuyên chính vô sản. D. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống sự thống trị và áp bức bóc lột tư sản, xây dựng chế độ cộng sản chủ nghĩa. Câu 14. Nguồn gốc hình thành giai cấp vô sản là (H) A. nông dân, thợ thủ công. B. nông dân, nô lệ. C. thợ thủ công, thương nhân. D. nô lệ, lệ nông. Câu 15. Điểm giống nhau lớn nhất và rõ rệt nhất của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (VD) A. Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế. B. Hình thành các tổ chức độc quyền chi phối toàn bộ đời sống xã hội. C. Tăng cường xâm lược thuộc địa. D. Chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường thế giới. Câu 16. Điểm khác nhau giữa các nước đế quốc dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (VD) A. Tốc độ phát triển kinh tế của các nước đế quốc. B. Sự chi phối đời sống kinh tế – xã hội của các tổ chức độc quyền. C. Sự chênh lệch về diện tích thuộc địa. D. Sự chênh lệch về đối tác xuất khẩu tư bản. Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến nền kinh tế Mĩ tăng trưởng mạnh vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? (H) A. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh với Tây Ban Nha năm 1898. B. Có lực lượng lãnh đạo dồi dào, tay nghề cao và được bổ sung liên tục C. Sở hữu nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. D. Tiếp thu được những thành tựu khoa học. Câu 18. Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Pháp là Đế quốc (B) A. thực dân. B quân phiệt hiếu chiến. C. cho vay lãi. D. đi vay lãi. Câu 19. Điểm nổi bật của các tổ chức độc quyền ở Pháp là gì? (B) A. Sự tập trung trong công nghiệp đạt mức cao. B. Sự tập trung ngân hàng đạt mức cao. C. Sự tập trung trong ngành dịch vụ đạt mức cao. D. Chi phối hoàn toàn nhà nước. Câu 20. Ý không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đền sự phát triển của nông nghiệp các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX? (H) A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”. B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất. C. Sử dụng phân bón hóa học. D. Phương pháp canh tác được cải tiến. Câu 21. Quá trình tập trung sản xuất ở nước tư bản chủ nghĩa dẫn tới hệ quả (H) A. kinh tế bị đình trệ. B. xuất hiện bộ phận tư bản công nghiệp. C. hình thành công ty độc quyền. D. xuất hiện giai cấp công nhân. Câu 22. Năm 1903 là mốc đánh dấu sự xuất hiện chiếc (B) A. ô tô đầu tiên trên thế giới. B. máy bay đầu tiên trên thế giới. C. tàu thủy đầu tiên trên thế giới. D. tàu hỏa đầu tiên trên thế giới. Câu 23: Em hiểu ra sao về hệ quả chủ nghĩa thực dân kiểu mới của Mỹ? (H) A. Là sự tiến bộ, góp phần khai hóa dân tộc nhược tiểu. B. Là sự tiến bộ, gây nên nhiều cuộc nội chiến và can thiệp. C. Là sự tàn bạo, góp phần khai hóa các dân tộc nhược tiểu. D. Là sự tàn bạo, gây nên nhiều cuộc nội chiến và can thiệp. Câu 24: Tại sao sự phát triển của khoa học tự nhiên vào thế kỉ XVIII – XIX lại tấn công mạnh mẽ vào giáo lí thần học cho rằng Thượng đế sinh ra muôn loài. (H) A. Đã chứng tỏ vạn vật biến chuyển, vận động có qui luật. B. Khẳng định mọi phát minh trên trái đất là do con người sáng tạo nên. C. Đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật và về tính chất bất biến của các loài. D. Chứng minh được đời sống của con người là do sự phát triển của các tế bào cùng với sự phân bào. Câu 25: Tác dụng khoa học xã hội đối với đời sống con người (H) A. là cơ sở cho lòng tin tôn giáo. B. là cơ sở cho cuộc sống tốt đẹp hơn ở thế giới bên kia. C. là cơ sở cho sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với vô sản. D. là cơ sở cho ra đời lí luận, giải thích sự vận động của xã hội. Câu 26. Ấn Độ là nước sớm bị thực dân (B) A. Anh xâm lược và đô hộ. B. Pháp xâm lược và đô hộ. C. Đức xâm lược và đô hộ. D. Nhật xâm lược và đô hộ. Câu 27. Thực dân nào đã thất bại trong cuộc chạy đua xâm lược Ấn Độ? (B) A. Nhật B. Đức C. Bỉ D. Pháp Câu 28. Xi-pay là tên gọi những đội quân (B) A. người Hồi đánh thuê cho đế quốc Anh. B. người Ấn đánh thuê cho đế quốc Anh. C. người Thổ đánh thuê cho đế quốc Anh. D. người Miến đánh thuê cho đế quốc Anh. Câu 29. Vì sao bùng nổ cuộc khởi nghĩa Xi-pay? (H) A. Binh lính người Ấn bị đối xử tệ và bị xúc phạm tôn giáo B. Binh lính người Ấn được đối tử tốt nhưng bị xúc phạm tôn giáo C. Binh lính người Ấn có tinh thần dân tộc bất khuất muốn chống thực dân D. Binh lính người Ấn giác ngộ lý tưởng cách mạng Vô sản truyền bá sang Câu 30. Đảng Quốc Đại là chính đảng của (B) A. giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ. B. giai cấp phong kiến ở Ấn Độ. C. giai cấp vô sản ở Ấn Độ. D. tầng lớp tiểu tư sản trí thức Ấn Độ. Câu 31. Tại sao Đảng Quốc Đại lại phân hóa? (H) A. Do sự bác ái của người Anh. B. Giai cấp tư sản dễ thỏa hiệp khi có quyền lợi. C. Giai cấp tư sản dễ thỏa hiệp khi mất quyền lợi. D. Do bản chất của giai cấp tư sản là bóc lột. Câu 32. Điểm chung nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ và Đông Nam Á và cuối thế kỉ XIX là gì? (VD) A. Giành thắng lợi vang dội. B. Đều có chính đảng để lãnh đạo phong trào. C. Đều không giành thắng lợi. D. Đều tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Câu 33. Tại Trung Quốc, chiến tranh thuốc phiện do thực dân (B) A. Nga tiến hành. B. Anh tiến hành. C. Đức tiến hành. D. Nhật tiến hành. Câu 34. Triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc là (B) A. Minh triều. B. Tống triều. C. Nguyên triều. D. Thanh triều. Câu 35. Cách mạng Tân Hợi (1911) đã tác động ra sao đến phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX? (VDC) A. Phương pháp cách mạng B. Đường lối cứu nước C. Học hỏi chủ nghĩa Tam Dân D. Tư tưởng trung quân ái quốc Câu 36. Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng (B) A. tư sản dân chủ kiểu mới. B. tư sản triệt để. C. tư sản không triệt để. D. vô sản dân chủ kiểu mới. Câu 37. Việc Tôn Trung Sơn không kiên quyết, thương lượng và nhường chức Tổng thống cho Viên Thế Khải chứng tỏ điều gì? (H) A. Giai cấp vô sản ở Trung Quốc đã lớn mạnh. B. Giai cấp tư sản ở Trung Quốc đã lớn mạnh. C. Giai cấp vô sản ở Trung Quốc chưa lớn mạnh. D. Giai cấp tư sản ở Trung Quốc chưa lớn mạnh. Câu 38. Nhận xét nào sau đây về cách mạng Tân Hợi là không đúng? (VD) A. Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. B. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại. C. Lật đổ chế độ quân chủ mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân lao động. Câu 39. Sau năm 1911, Trung Quốc bước vào thời kì (H) A. dân chủ. B. dân quốc. C. dân quyền. D. dân tộc. Câu 40. Đông Nam Á có vị trí quan trọng trong (H) A. giao thông hàng hải. B. giao thông đường bộ. C. giao thông đường sát. D. hàng không vũ trụ. Câu 41. Khu vực Đông Nam Á lục địa là khu vực ảnh hưởng của thực dân (H) A. Mĩ và Nga. B. Nga và Pháp. C. Pháp và Anh. D. Pháp và Nga. Câu 42. Đông Nam Á là khu vực nổi tiếng nhất thế giới về (H) A. động vật. B. lúa gạo. C. cây hương liệu. D. nhân công giá rẻ. Câu 43. Nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á? (B) A. Ấn Độ B. Thái Lan C. Ô man D. Đại Hàn Dân Quốc Câu 44. Cuộc Duy tân Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát triển theo con đường (B) A. tư sản. B. tư bản. C. phong kiến. D. vô sản. Câu 45. Trong cuộc Duy tân Minh Trị, lĩnh vực quân sự thay thế chế độ trưng binh bằng chế độ (B) A. nghĩa vụ. B. thuế vụ. C. nội vụ. D. quân vụ. Câu 46. Điểm giống nhau của Nhật Bản và các nước Anh, Đức, Pháp, Mĩ vào cuối thế kỉ XIX là (VD) A. xuất hiện các công ty hàng hải lớn chi phối mặt biển. B. xuất hiện các công ty độc quyền chi phối đất nước. C. xuất hiện các công ty đa quốc gia chi phối thế giới. D. xuất hiện các tông ty xuyên quốc gia chi phối đất nước. Câu 47. Điểm giống nhau của Nhật Bản và các nước Tây phương khi bước sang gia đoạn Đế quốc chủ nghĩa là (VD) A. duy trì hoàng đế tối cao chuyên chế. B. tiến hành xâm lược thuộc địa. C. chiến tranh với các đế quốc khác để chứng minh sức mạnh. D. tài trợ kinh tế cho các quốc gia kém phát triển. Câu 48. Nhận xét sau đây đúng về cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản? (VD) A. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để lật đổ ngôi vua. B. Là cuộc cải cách dân chủ mang lại quyền lợi cho quần chúng. D. Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì còn ngôi vua chuyên chế. D. Là cuộc cải cách tư sản đưa Nhật Bản thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa. Câu 49. Nhật Bản là Đế quốc (H) A. phong kiến quân phiệt. B. quân phiệt hiếu chiến. C. thực dân kiểu mới. D. cho vay lãi. Câu 50. Điểm tương đồng của hai khối quân sự (phe Hiệp ước và phe Liên minh) ở châu u vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?(H) A. Cả hai khối đều ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ, thuộc địa của nhau. B. Là hai khối quân sự của các nước đế quốc “trẻ” đang phát triển mạnh mẽ. C. Là hai khối quân sự của các nước đế quốc “già” đã có nhiều thuộc địa. D. Cả hai khối đều chịu sự chi phối của Mĩ và đều là đồng minh tin cậy của Mĩ.

1
1 tháng 12 2021

cắt ra 5 phần đi bn oho