K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 40
Họ và tên…………………………… Lớp….
Bài 01
. (01 điểm) Gạch chân từ khác loại trong những nhóm từ sau:

a. nhanh chóng, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh trí b. hoa lá, tươi tốt, nhà kho, leo trèo
c. cánh diều, cánh quạt, cánh chim, cánh đồng d. chăm sóc, dạy dỗ, yêu thương, nỗi niềm

Bài 02. (01 điểm) Xác định các nhận xét sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu x vào ô trống.

Nhận xét Đúng Sai
1. Anh hai, hai anh đều là những từ ghép.
2. Nhóm từ im lìm, thưa thớt, yên ắng là những từ đồng nghĩa.
3. Từ nhân dân là từ ghép Hán Việt.
4. Câu Năm nay, Nam như cao hơn năm ngoái. sử dụng biện pháp so
sánh.

Bài 03. (4,5 điểm) Đọc đoạn văn sau trong bài Đất Cà Mau của Mai Văn Tạo:
(1) Cà Mau đất xốp. (2) Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3) Trên cái
đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của
trời. (4) Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải
cắm sâu vào lòng trong lòng đất. (5) Nhiều nhất là đước. (6) Đước mọc san sát đến tận mũi đất
cuối cùng, thẳng đuột nhưng hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. (7) Nhà cửa dựng dọc theo
những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. (8) Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng
thân cây đước.

a. Tìm trong câu (2) và (4) rồi điền vào chỗ trống:
- Từ ghép tổng hợp:……………………………………………………………………………
- Từ ghép phân loại:…………………………………………………………………………...
- Từ láy:………………………………………………………………………………………..
b. Tìm từ đồng nghĩa với từ
thẳng đuột:……………………………………………………...
c. Tác dụng của dấu phẩy trong câu (7):………………………………………………………
d. Tìm trong đoạn văn: Các câu đơn:…………………….Các câu ghép:…………………….
e. Đoạn văn sử dụng phép liên kết nào?....................................................................................
f. Xác định thành phần câu trong những câu sau:

(2) Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt.
(3) Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn
thịnh nộ của trời.

g. Câu văn số (6) sử dụng biện pháp tu từ gì? Nhờ đó giúp em hình dung gì về cây đước?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………............................

Bài 04. (2 điểm) Đọc đoạn thơ sau:

Nắng khẽ vươn tay ngà
Vén chăn mây bừa bộn
Còn lem nhem góc nhà
Bóng đêm vừa chạy trốn
Hê! Một hai ba bốn
Nào vẫy cánh, xoạc chân
Gà con tập thể dục
Trước khi chơi đánh vần.
(
Trích Tinh khôi ngày mới - Nguyễn Ngọc Hưng)

a. Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Gạch chân từ ngữ thể hiện biện pháp đó.
…………………………………………………………………………………………………
b. Có nên thay từ
vén trong đoạn thơ bằng từ kéo hay không ? Vì sao?
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… …………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c. Em có cảm nhận gì về bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ trên?
………………………………………………………………………………………………… ……
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Bài 05. (1,5 điểm) Viết một đoạn văn nói về vẻ đẹp của Hà Nội và tình cảm của em dành cho
mảnh đất Thủ đô yêu dấu.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

0
29 tháng 5 2021

a, Câu số (1);(3);(4);(5) là câu đơn

b, câu số (2) là câu có nhiều chủ ngữ

c, câu số (2) là câu ghép.

d, câu số (6) là câu có nhiều vị ngữ

29 tháng 5 2021

a, câu số (1),(3),(5),(6) là câu đơn.

b, câu số (4) là câu có nhiều chủ ngữ

c, câu số (2) là câu ghép.

d, câu số (4) là câu có nhiều vị ngữ

Hãy đọc đoạn văn: “ (1) Cà Mau đất xốp. (2) . Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4) Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thàng rặng; rễ phả dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5) Nhiều nhất là đước.(6) Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối...
Đọc tiếp

Hãy đọc đon văn: “ (1) Cà Mau đất xốp. (2) . Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4) Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thàng rặng; rễ phả dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5) Nhiều nhất là đước.(6) Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng nuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. (Trích Đất CàMau- Mai Văn To)

a- Câu s.......................................................................................là câu đơn

b- Câu s.......................................................................................là câu ghép
c - Câu s
...........................................................................là câu có nhiu CN

 d- Câu s.........................................................................là câu có nhiu VN
e- Trạng ngữ trong câu là
....................................................................................

...............................................................................................................................

0
22 tháng 5 2022

Câu này là câu ghép:

Trạng ngữ: mùa nắng

Chủ ngữ 1: đất

Vị ngữ 1: nẻ chân chim

Chủ ngữ 2: nền nhà

Vị ngữ: cũng rạn nứt

Bài 1. Các vế câu trong từng câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào?a. Mùa nắng, đất nứt nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt...........................................................................................................................................b. Tuy Lan chưa được đến thăm nơi này lần nào nhưng chị vẫn cảm thấy rất thân...
Đọc tiếp

Bài 1. Các vế câu trong từng câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào?

a. Mùa nắng, đất nứt nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt.

..........................................................................................................................................

b. Tuy Lan chưa được đến thăm nơi này lần nào nhưng chị vẫn cảm thấy rất thân quen.

..........................................................................................................................................

c. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên sặc sỡ.

..........................................................................................................................................

d. Chị ấy bảo sao thì tôi nghe vậy.

..........................................................................................................................................

e. Tuy Trần Thủ Độ là chú của vua và đứng đầu trăm quan nhưng ông không cho phép mình vượt qua phép nước.

..........................................................................................................................................

f. Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh.

..........................................................................................................................................

1

a, Nối = dấu phẩy

b, Cặp quan hệ từ Tuy - nhưng

c, Dấu phẩy và cặp từ càng...càng

d, chữ " thì"

e, Tuy - nhưng

f, Từ " mà "

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 28Thời gian:45’ Họ tên: ……………………………………… ….. Lớp: ……… BÀI 01 (01 điểm) Mỗi nhóm từ sau có thể chia đều thành hai nhóm nhỏ hơn, tìm những từcùng nhóm với từ được gạch sẵn:a. leng keng, phúng phính, ríu rít, thướt tha, rì rầm, dềnh dàngb. ăn uống, ồn ào, tuổi tác, đường sá, chăm chỉ, ngan ngátc. nói, yêu mến, kính nể, cười, khóc lóc, thương xótd. nước non, chạy nhảy, đi lại, sương gió, trời...
Đọc tiếp
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 28
Thời gian:45’ Họ tên: ……………………………………… ….. Lớp: ………

 

BÀI 01 (01 điểm) Mỗi nhóm từ sau có thể chia đều thành hai nhóm nhỏ hơn, tìm những từ
cùng nhóm với từ được gạch sẵn:

a. leng keng, phúng phính, ríu rít, thướt tha, rì rầm, dềnh dàng
b. ăn uống, ồn ào, tuổi tác, đường sá, chăm chỉ, ngan ngát
c. nói, yêu mến, kính nể, cười, khóc lóc, thương xót
d. nước non, chạy nhảy, đi lại, sương gió, trời đất, học hành

BÀI 02 (02 điểm) Đọc đoạn thơ trích trong bài Con chim chiền chiện của Huy Cận rồi trả
lời câu hỏi.

Bay cao, cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời…

a. Tìm các danh từ, động từ và tính từ có trong đoạn thơ trên.
.
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….

b. Vì sao nhà thơ lại viết Chỉ còn tiếng hót – Làm xanh da trời?
.…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
.
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………………………………..

BÀI 03 (2,5 điểm) Đọc phần văn bản dưới đây rồi trả lời câu hỏi.

 

(1)Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu
chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
[…](2)Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. (3) Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng.
(4) Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. (5) Những ngọn tháp cao vút ở phía
trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ
kính. (6) Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm
dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
(
Theo Những kì quan thế giới)
a. Phần văn bản có bao nhiêu trạng ngữ? Gạch chân những trạng ngữ đó?
.
…………………………………………………………………………………………………………………….
b. Chỉ ra 10 từ ghép Hán Việt có trong phần văn bản trên.
.
…………………………………………………………………………………………………………………….
.…………………………………………………………………………………………………………………….
c. Phần văn bản có ….. câu ghép. Đó là những câu………………………………………………
d. Phần văn bản có ….. câu đơn. Đó là những câu………………………………………………

 

BÀI 04 (01 điểm) Cách diễn đạt trong hai dòng thơ sau có điểm chung gì thú vị?

 

Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm. Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
(Mưa xuân trên biển – Huy Cận) (Về ngôi nhà đang xây – Đồng Xuân Lan)

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................

BÀI 05 (0,5 điểm) Tìm những cặp từ trái nghĩa có trong các câu sau:

 

a. Hình khe thế núi gần xa
Đứt thôi lại nối, thấp đà lại cao.
b. Con rùa mày có cái mai
Cái cổ thụt ngắn thụt dài vào ra
(Chinh phụ ngâm – Đoàn Thị Điểm dịch) (Đồng dao Việt Nam)

 

BÀI 06 (1,5 điểm) Cho đoạn thơ sau.

 

(1) Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư
(2)Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng… nhớ một cùng núi non

a. Chỉ ra các danh từ, động từ, tính từ trong khổ thơ 1.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
b.Trong đoạn thơ, tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào? Viết ra từ ngữ thể hiện các
phép tu từ đó và nêu tác dụng.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

BÀI 07 (1.5 điểm) Trong một đoạn văn từ 8 đến 10 câu, em hãy nêu cảm nhận của mình
về tình yêu thương của người ông với người cháu được thể hiện trong bài thơ sau:

 

Ông vật thi với cháu
Keo nào ông cũng thua
Cháu vỗ tay hoan hô:
“Ông thua cháu ông nhỉ!”
Bế cháu ông thủ thỉ:
“Cháu khỏe hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.”

(Ông và cháu – Phạm Cúc)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

1
NG
30 tháng 1

Em hãy tách ra mỗi bài một câu hỏi để mọi người dễ giúp em hơn nhé!

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ...
Đọc tiếp

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.                        (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.                        Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.                        a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.                        BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.                        Em nghe thầy đọc bao ngày

15.                        Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.                        Mái trèo nghe vọng sông sa

17.                        Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.                        Nghe trăng thở động tầu dừa

19.                        Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.                        Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.                        Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.                        (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.                        Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.                        Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

25.                        BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

26.                        (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

27.                        a/ Câu số………………. là câu đơn.                    

28.                        b/ Câu số…………………… là câu ghép.

29.                        BÀI 05.  Đọc đoạn văn sau:

30.                        Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

31.                        (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)

32.                        Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?   

33.                        Nhân hóa     b.   So sánh 

34.                        BÀI 06. 

35.                        Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):

36.                        Trong như tiếng hạc bay qua

37.                        Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

38.                        Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

39.                        Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

40.                        Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

41.                        Cặp từ trái nghĩa là: ……………………

42.                        BÀI 07 

43.                        Thị thơm thì giấu người thơm

–       …………………………………………

44.                        …………………………………………

–       …………………………………………

45.                        Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?

46.                        Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?

47.                        BÀI 08. 

48.                        Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).

49.                        a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □

50.                        b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  □

51.                        c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. 

52.                        BÀI 10.  Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ

53.                        Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn

54.                        Bài 11.Giải câu đố

55.                        Mình tròn, mũi nhọn

56.                        Chẳng phải bò trâu

57.                        Uống nước ao sâu

58.                        Lên cày ruộng cạn.”

59.                        Đồ vật được nhắc đến là gì?

60.                        Cây kim                           b. bút mực                   c. máy cày

61.                        Bài 12: ( 10 điểm) Giải câu đố

62.                        “Bình thường dùng gọi chân tay

63.                        Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền

64.                        Hỏi vào làm bạn với kim

65.                        Có dấu nặng đúng người trên mình rồi.”

66.                        Từ thêm hỏi là từ gì?

67.                        a.chải                              b. vải                            c. chỉ                       d. mỏ

68.                        Bài 13: ( 10 điểm)

69.                        Dòng nào sau đây gồm những từ chỉ trạng thái

a.     Nghỉ ngơi, múa hát, chạy nhảy

b.     Học hành, bơi lội, nhún nhảy

c.      Ngơ ngác, buồn bã, mệt mỏi

70.                        Bài14: ( 10 điểm) chọn từ thích hợp trong các từ: lúng túng, lừ đừ, lôi thôi, lanhchanh, láo nháo rồi điền vào chỗ trốngđể hoàn chỉnh các thành ngữ sau

71.                        -.. ………………..như hành không muối.

72.                        -………………… như cháo trộn với cơm.

73.                        -... ………………như cá trôi xổ ruột.

74.                        -.............................như gà mắc tóc.

75.                        -.............................. như ông từ vào đền.

76.                        Câu 15. Cho câu: “ Ông em đang đào hố để trồng đào.” Hai từ đào có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ nhiều nghĩa

B.   Từ đồng âm

C.   Từ đồng nghĩa

77.                        Câu 16 :  Từ đánh  “trong đánh cờ, đánh trống, đánh giặc “có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ đồng âm

B.   Từ đồng nghĩa

C.   Từ nhiều nghĩa

78.                        Bài 17: dòng nào sau đây là câu.

79.                        a.Dưới những tán lá xanh um, mát rượi.

80.                        b. Bé ngoan

81.                        c.Lúc con lên bảy tuổi.

82.                        d.Vì em là học sinh ngoan.

83.                        Bài 18: Dòng nào dưới đây là tính từ

A.   Mạnh mẽ, xanh xao, vất vả , nhớ mong

B.   Tươi tốt, rung rinh, lộng lẫy, chăm chỉ

C.   Vất vả, mạnh mẽ, ồn ào, xinh đẹp

D.   Mạnh mẽ, cao cao, ngọt ngào,dìu dắt

84.                        Bài 19:  câu sau có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào?

85.                        Còn lá buồm thì căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.

86.                        a. 1                  b. 2                             c. 3                            d. 4     

87.                        Bài 20.

88.                        Dựa vào nghĩa em hãy chia các từ, cụm từ có  tiếng mưa dưới đây thành hai nhóm  khác nhau và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm

89.                        Mưa rào, mưa ào ào, mưa nhỏ, mưa bóng mây, mưa đá,mưa xối xả

90.                        Bài 21. Các từ ngữ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có đặc điểm chung gì?

a)     mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào:……………………………………

b)    nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, con trẻ:…………………………………………..

c)     cánh buồm, cánh chim, cánh diều, cánh quạt: ……………………………..

d)    đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng:

91.                        Bài 22.

92.                        Cho câu: “ Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.”

93.                        Chủ ngữ của câu là:

94.                        Bài 23:Trong đoạn văn sau có mấy từ láy ?

95.                        “ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội. ”

96.                        A. 2.          B. 3                .C. 4.                  D. 5.

97.                        Bài 24:  Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ”  giữ chức vụ gì ?

98.                        A. Chủ ngữ           B. Vị ngữ              C. Định ngữ             D. Bổ ngữ

99.                        Bài 25:  Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa  chuyển

A.   Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển

B.   Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển

C.   Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển

D.   Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển

100.                   Bài 26:  Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.

A.   thầm lặng ấy

B.   sự hi sinh thầm lặng ấy

C.   đáng quí biết bao nhiêu

101.                   Bài 27

102.                   Câu “ Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi.” thuộc kiểu câu gì?

103.                   a. Câu đơn     b. câu ghép có quan hệ  từ       c. câu ghép không có quan hệ từ

104.                   Bài 28:

105.                   Trật tự trong câu ghép “ Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” có quan hệ với nhau  như thế nào?

106.                   a.Kết quả - nguyên nhân                                      b. Điều kiện- kết quả

107.                   c .Nguyên nhân- kết quả                                      d. Tương phản

108.                   Bài 29.

109.                   Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :

A.   2 từ đơn, 3 từ phức.

B.   3 từ đơn, 3 từ phức.

C.   4 từ đơn, 2 từ phức.

D.   2 từ đơn, 4 từ phức.

110.                   Câu 30.

111.                   Từ “ Kén” trong câu “ Tính cô ấy kén lắm!” thuộc từ loại nào?

112.                   Danh từ                      b. động từ                   c. tính từ

1
29 tháng 6 2021

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.                        (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.                        Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.                        a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.                        BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.                        Em nghe thầy đọc bao ngày

15.                        Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.                        Mái trèo nghe vọng sông xa

17.                        Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.                        Nghe trăng thở động tàu dừa

19.                        Rào Rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.                        Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.                        Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.                        (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.                        Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.                        Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ...
Đọc tiếp

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.                        (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.                        Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.                        a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.                        BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.                        Em nghe thầy đọc bao ngày

15.                        Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.                        Mái trèo nghe vọng sông sa

17.                        Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.                        Nghe trăng thở động tầu dừa

19.                        Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.                        Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.                        Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.                        (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.                        Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.                        Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

25.                        BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

26.                        (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

27.                        a/ Câu số………………. là câu đơn.                    

28.                        b/ Câu số…………………… là câu ghép.

29.                        BÀI 05.  Đọc đoạn văn sau:

30.                        Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

31.                        (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)

32.                        Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?   

33.                        Nhân hóa     b.   So sánh 

34.                        BÀI 06. 

35.                        Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):

36.                        Trong như tiếng hạc bay qua

37.                        Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

38.                        Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

39.                        Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

40.                        Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

41.                        Cặp từ trái nghĩa là: ……………………

42.                        BÀI 07 

43.                        Thị thơm thì giấu người thơm

–       …………………………………………

44.                        …………………………………………

–       …………………………………………

45.                        Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?

46.                        Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?

47.                        BÀI 08. 

48.                        Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).

49.                        a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □

50.                        b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  □

51.                        c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. 

52.                        BÀI 10.  Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ

53.                        Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn

54.                        Bài 11.Giải câu đố

55.                        Mình tròn, mũi nhọn

56.                        Chẳng phải bò trâu

57.                        Uống nước ao sâu

58.                        Lên cày ruộng cạn.”

59.                        Đồ vật được nhắc đến là gì?

60.                        Cây kim                           b. bút mực                   c. máy cày

61.                        Bài 12: ( 10 điểm) Giải câu đố

62.                        “Bình thường dùng gọi chân tay

63.                        Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền

64.                        Hỏi vào làm bạn với kim

65.                        Có dấu nặng đúng người trên mình rồi.”

66.                        Từ thêm hỏi là từ gì?

67.                        a.chải                              b. vải                            c. chỉ                       d. mỏ

68.                        Bài 13: ( 10 điểm)

69.                        Dòng nào sau đây gồm những từ chỉ trạng thái

a.     Nghỉ ngơi, múa hát, chạy nhảy

b.     Học hành, bơi lội, nhún nhảy

c.      Ngơ ngác, buồn bã, mệt mỏi

70.                        Bài14: ( 10 điểm) chọn từ thích hợp trong các từ: lúng túng, lừ đừ, lôi thôi, lanhchanh, láo nháo rồi điền vào chỗ trốngđể hoàn chỉnh các thành ngữ sau

71.                        -.. ………………..như hành không muối.

72.                        -………………… như cháo trộn với cơm.

73.                        -... ………………như cá trôi xổ ruột.

74.                        -.............................như gà mắc tóc.

75.                        -.............................. như ông từ vào đền.

76.                        Câu 15. Cho câu: “ Ông em đang đào hố để trồng đào.” Hai từ đào có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ nhiều nghĩa

B.   Từ đồng âm

C.   Từ đồng nghĩa

77.                        Câu 16 :  Từ đánh  “trong đánh cờ, đánh trống, đánh giặc “có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ đồng âm

B.   Từ đồng nghĩa

C.   Từ nhiều nghĩa

78.                        Bài 17: dòng nào sau đây là câu.

79.                        a.Dưới những tán lá xanh um, mát rượi.

80.                        b. Bé ngoan

81.                        c.Lúc con lên bảy tuổi.

82.                        d.Vì em là học sinh ngoan.

83.                        Bài 18: Dòng nào dưới đây là tính từ

A.   Mạnh mẽ, xanh xao, vất vả , nhớ mong

B.   Tươi tốt, rung rinh, lộng lẫy, chăm chỉ

C.   Vất vả, mạnh mẽ, ồn ào, xinh đẹp

D.   Mạnh mẽ, cao cao, ngọt ngào,dìu dắt

84.                        Bài 19:  câu sau có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào?

85.                        Còn lá buồm thì căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.

86.                        a. 1                  b. 2                             c. 3                            d. 4     

87.                        Bài 20.

88.                        Dựa vào nghĩa em hãy chia các từ, cụm từ có  tiếng mưa dưới đây thành hai nhóm  khác nhau và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm

89.                        Mưa rào, mưa ào ào, mưa nhỏ, mưa bóng mây, mưa đá,mưa xối xả

90.                        Bài 21. Các từ ngữ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có đặc điểm chung gì?

a)     mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào:……………………………………

b)    nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, con trẻ:…………………………………………..

c)     cánh buồm, cánh chim, cánh diều, cánh quạt: ……………………………..

d)    đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng:

91.                        Bài 22.

92.                        Cho câu: “ Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.”

93.                        Chủ ngữ của câu là:

94.                        Bài 23:Trong đoạn văn sau có mấy từ láy ?

95.                        “ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội. ”

96.                        A. 2.          B. 3                .C. 4.                  D. 5.

97.                        Bài 24:  Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ”  giữ chức vụ gì ?

98.                        A. Chủ ngữ           B. Vị ngữ              C. Định ngữ             D. Bổ ngữ

99.                        Bài 25:  Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa  chuyển

A.   Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển

B.   Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển

C.   Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển

D.   Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển

100.                   Bài 26:  Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.

A.   thầm lặng ấy

B.   sự hi sinh thầm lặng ấy

C.   đáng quí biết bao nhiêu

101.                   Bài 27

102.                   Câu “ Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi.” thuộc kiểu câu gì?

103.                   a. Câu đơn     b. câu ghép có quan hệ  từ       c. câu ghép không có quan hệ từ

104.                   Bài 28:

105.                   Trật tự trong câu ghép “ Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” có quan hệ với nhau  như thế nào?

106.                   a.Kết quả - nguyên nhân                                      b. Điều kiện- kết quả

107.                   c .Nguyên nhân- kết quả                                      d. Tương phản

108.                   Bài 29.

109.                   Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :

A.   2 từ đơn, 3 từ phức.

B.   3 từ đơn, 3 từ phức.

C.   4 từ đơn, 2 từ phức.

D.   2 từ đơn, 4 từ phức.

110.                   Câu 30.

111.                   Từ “ Kén” trong câu “ Tính cô ấy kén lắm!” thuộc từ loại nào?

112.                   Danh từ                      b. động từ                   c. tính từ

4
29 tháng 6 2021

đăng lắm vậy em ! chia ra thì anh mới hỗ trỡ nhanh nhất có thể đc chứ !

29 tháng 6 2021

ok anh

 

 

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ...
Đọc tiếp

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.                        (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.                        Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.                        a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.                        BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.                        Em nghe thầy đọc bao ngày

15.                        Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.                        Mái trèo nghe vọng sông sa

17.                        Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.                        Nghe trăng thở động tầu dừa

19.                        Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.                        Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.                        Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.                        (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.                        Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.                        Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

25.                        BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

26.                        (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

27.                        a/ Câu số………………. là câu đơn.                    

28.                        b/ Câu số…………………… là câu ghép.

29.                        BÀI 05.  Đọc đoạn văn sau:

30.                        Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

31.                        (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)

32.                        Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?   

33.                        Nhân hóa     b.   So sánh 

34.                        BÀI 06. 

35.                        Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):

36.                        Trong như tiếng hạc bay qua

37.                        Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

38.                        Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

39.                        Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

40.                        Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

41.                        Cặp từ trái nghĩa là: ……………………

42.                        BÀI 07 

43.                        Thị thơm thì giấu người thơm

–       …………………………………………

44.                        …………………………………………

–       …………………………………………

45.                        Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?

46.                        Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?

47.                        BÀI 08. 

48.                        Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).

49.                        a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □

50.                        b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  □

51.                        c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. 

52.                        BÀI 10.  Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ

53.                        Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn

54.                        Bài 11.Giải câu đố

55.                        Mình tròn, mũi nhọn

56.                        Chẳng phải bò trâu

57.                        Uống nước ao sâu

58.                        Lên cày ruộng cạn.”

59.                        Đồ vật được nhắc đến là gì?

60.                        Cây kim                           b. bút mực                   c. máy cày

61.                        Bài 12: ( 10 điểm) Giải câu đố

62.                        “Bình thường dùng gọi chân tay

63.                        Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền

64.                        Hỏi vào làm bạn với kim

65.                        Có dấu nặng đúng người trên mình rồi.”

66.                        Từ thêm hỏi là từ gì?

67.                        a.chải                              b. vải                            c. chỉ                       d. mỏ

68.                        Bài 13: ( 10 điểm)

69.                        Dòng nào sau đây gồm những từ chỉ trạng thái

a.     Nghỉ ngơi, múa hát, chạy nhảy

b.     Học hành, bơi lội, nhún nhảy

c.      Ngơ ngác, buồn bã, mệt mỏi

70.                        Bài14: ( 10 điểm) chọn từ thích hợp trong các từ: lúng túng, lừ đừ, lôi thôi, lanhchanh, láo nháo rồi điền vào chỗ trốngđể hoàn chỉnh các thành ngữ sau

71.                        -.. ………………..như hành không muối.

72.                        -………………… như cháo trộn với cơm.

73.                        -... ………………như cá trôi xổ ruột.

74.                        -.............................như gà mắc tóc.

75.                        -.............................. như ông từ vào đền.

76.                        Câu 15. Cho câu: “ Ông em đang đào hố để trồng đào.” Hai từ đào có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ nhiều nghĩa

B.   Từ đồng âm

C.   Từ đồng nghĩa

77.                        Câu 16 :  Từ đánh  “trong đánh cờ, đánh trống, đánh giặc “có quan hệ với nhau như thế nào?

A.   Từ đồng âm

B.   Từ đồng nghĩa

C.   Từ nhiều nghĩa

78.                        Bài 17: dòng nào sau đây là câu.

79.                        a.Dưới những tán lá xanh um, mát rượi.

80.                        b. Bé ngoan

81.                        c.Lúc con lên bảy tuổi.

82.                        d.Vì em là học sinh ngoan.

83.                        Bài 18: Dòng nào dưới đây là tính từ

A.   Mạnh mẽ, xanh xao, vất vả , nhớ mong

B.   Tươi tốt, rung rinh, lộng lẫy, chăm chỉ

C.   Vất vả, mạnh mẽ, ồn ào, xinh đẹp

D.   Mạnh mẽ, cao cao, ngọt ngào,dìu dắt

84.                        Bài 19:  câu sau có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào?

85.                        Còn lá buồm thì căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.

86.                        a. 1                  b. 2                             c. 3                            d. 4     

87.                        Bài 20.

88.                        Dựa vào nghĩa em hãy chia các từ, cụm từ có  tiếng mưa dưới đây thành hai nhóm  khác nhau và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm

89.                        Mưa rào, mưa ào ào, mưa nhỏ, mưa bóng mây, mưa đá,mưa xối xả

90.                        Bài 21. Các từ ngữ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có đặc điểm chung gì?

a)     mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào:……………………………………

b)    nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, con trẻ:…………………………………………..

c)     cánh buồm, cánh chim, cánh diều, cánh quạt: ……………………………..

d)    đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng:

91.                        Bài 22.

92.                        Cho câu: “ Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.”

93.                        Chủ ngữ của câu là:

94.                        Bài 23:Trong đoạn văn sau có mấy từ láy ?

95.                        “ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội. ”

96.                        A. 2.          B. 3                .C. 4.                  D. 5.

97.                        Bài 24:  Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ”  giữ chức vụ gì ?

98.                        A. Chủ ngữ           B. Vị ngữ              C. Định ngữ             D. Bổ ngữ

99.                        Bài 25:  Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa  chuyển

A.   Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển

B.   Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển

C.   Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển

D.   Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển

100.                   Bài 26:  Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.

A.   thầm lặng ấy

B.   sự hi sinh thầm lặng ấy

C.   đáng quí biết bao nhiêu

101.                   Bài 27

102.                   Câu “ Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi.” thuộc kiểu câu gì?

103.                   a. Câu đơn     b. câu ghép có quan hệ  từ       c. câu ghép không có quan hệ từ

104.                   Bài 28:

105.                   Trật tự trong câu ghép “ Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” có quan hệ với nhau  như thế nào?

106.                   a.Kết quả - nguyên nhân                                      b. Điều kiện- kết quả

107.                   c .Nguyên nhân- kết quả                                      d. Tương phản

108.                   Bài 29.

109.                   Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :

A.   2 từ đơn, 3 từ phức.

B.   3 từ đơn, 3 từ phức.

C.   4 từ đơn, 2 từ phức.

D.   2 từ đơn, 4 từ phức.

110.                   Câu 30.

111.                   Từ “ Kén” trong câu “ Tính cô ấy kén lắm!” thuộc từ loại nào?

112.                   Danh từ                      b. động từ                   c. tính từ

0
1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ...
Đọc tiếp

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.            (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.            Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.            a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.            BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.            Em nghe thầy đọc bao ngày

15.            Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.            Mái trèo nghe vọng sông sa

17.            Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.            Nghe trăng thở động tầu dừa

19.            Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.            Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.            Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.            (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.            Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.            Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu

25.            BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

26.            (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

27.            a/ Câu số………………. là câu đơn.                    

28.            b/ Câu số…………………… là câu ghép.

29.            BÀI 05.  Đọc đoạn văn sau:

30.            Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

31.            (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương)

32.            Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?   

33.            Nhân hóa     b.   So sánh 

34.            BÀI 06. 

35.            Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau (trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du):

36.            Trong như tiếng hạc bay qua

37.            Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

38.            Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

39.            Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

40.            Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

41.            Cặp từ trái nghĩa là: ……………………

42.            BÀI 07 

43.            Thị thơm thì giấu người thơm

–       …………………………………………

44.            …………………………………………

–       …………………………………………

45.            Em hãy chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo vào sau câu thơ trên?

46.            Đoạn thơ ấy nằm trong tác phẩm nào, tác giả là ai?

47.            BÀI 08. 

48.            Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).

49.            a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. □

50.            b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  □

51.            c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. 

52.            BÀI 10.  Hãy chia các từ sau làm 3 nhóm: Danh từ , động từ, tính từ

53.            Bãi bờ, ngơ ngác, tướng tá, thật thà, san sẻ, hư hỏng, bạn bè, xa lạ, khó khăn,giúp đỡ, leo trèo,nỗi buồn

3
29 tháng 6 2021

BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

 

BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

    Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

           (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

           Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

            a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

BÀI 04.  Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:

           (1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.

Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:

            a/ Câu số (1), (5), (6),  là câu đơn.                    

            b/ Câu số (2), (3), (4) là câu ghép.

BÀI 05. Đáp án: b.   So sánh

BÀI 06. Cặp từ trái nghĩa: trong-đục, khoan-mau, tỏ-mờ

 BÀI 08. a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. 

Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa.   Đ

b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy.  S

 c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. 

Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm.               Đ

BÀI 10.

Danh từ: Bãi bờ, tướng tá, bạn bè, nỗi buồn

Động từ: san sẻ, giúp đỡ, leo trèo, ngơ ngác

Tính từ: thật thà, hư hỏng, xa lạ, khó khăn

 

 

 

 

 

29 tháng 6 2021

Tham khảo ở nguồn chị Minh Nguyệt!!!

 

1.     BÀI 01.  Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:

2.     a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ

3.     b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn

4.     c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa

5.     d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị

6.     BÀI 02.  Đọc đoạn văn sau:

7.     Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:

–       Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!

8.     Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.

9.     Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.

10.                        (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)

11.                        Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).

12.                        a/ 4 từ láy.     b/ 6 từ láy.        c/ 7 từ láy.     d/ 8 từ láy.

13.                        BÀI 03.  Đọc bài thơ:

14.                        Em nghe thầy đọc bao ngày

15.                        Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

16.                        Mái trèo nghe vọng sông xa

17.                        Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

18.                        Nghe trăng thở động tàu dừa

19.                        Rào Rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

20.                        Thêm yêu tiếng hát nụ cười

21.                        Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.

22.                        (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)

23.                        Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:

24.                        Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu