K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2018

Đáp án: B

A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;

B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.

D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.

Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái  F 1  có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.

Biết phép lai 1: ♀ F 1  x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có

→ mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%

→ aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)

→ con cái  F 1  đem lai có KG: AB/ab (vì ab > 25%) có hoán vị = 20%

Phép lai:

♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị) 

→ lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%

Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1:...
Đọc tiếp

Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ A B a b D d Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen A b a B Dd), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu
tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).

A. 12,5%

B. 18,75%.

C. 5%

D. 1,25%

1
Ở mèo tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định. Alen D quy định lông xám, d quy định lông hung, kiểu gen Dd quy định lông màu tam thể, biết gen nằm trên X không có trên Y. Tiến hành lai giữa 100 cặp bố mẹ, trong đó bố có lông đen, mẹ có lông đen hoặc tam thể đời con thu được 75 con lông tam thể. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu lông không phụ thuộc vào điều...
Đọc tiếp

Ở mèo tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định. Alen D quy định lông xám, d quy định lông hung, kiểu gen Dd quy định lông màu tam thể, biết gen nằm trên X không có trên Y. Tiến hành lai giữa 100 cặp bố mẹ, trong đó bố có lông đen, mẹ có lông đen hoặc tam thể đời con thu được 75 con lông tam thể. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? Cho biết trung bình mỗi cặp bố mẹ sinh 4 con.

I. Ở đời con số lượng mèo lông hung là 75.

II. Tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 75 đen : 25 tam thể.

III. Trong số mèo lông đen ở đời con mèo đực chiếm tỉ lệ 1/2.

IV. Trong số mèo lông hung ở đời con mèo đực chiếm 1/2.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
2 tháng 8 2019

Đáp án B

Các phát biểu số I và III đúng.

Ở mèo, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST XX.

Theo đề bài, có 100 cặp bố mẹ, mỗi cặp bố mẹ sinh được 4 con.

→ Tổng số cá thể ở đời bố mẹ là 100x2 = 200; Tổng số cá thể thu được ở đời con: 100x4 = 400.

Đời con thu được 75 con màu lông tam thể

→ X D X d = 75 400 = 3 16

Mà bố (lông đen) và mẹ (lông đen hoặc tam thể) có kiểu gen là:  X D Y × X D X -

 Tỉ lệ giao tử X d ở mẹ  = 3 / 16 1 / 2 = 3 8

 Mẹ có tỉ lệ kiểu gen:  1 4 X D X D : 3 4 X D X d

- I đúng: số lượng mèo lông hung ( X D X d ) ở đời con thu được là  1 2 . 3 4 . 1 2 . 400   =   75 .

- II sai: Ở bố mẹ số mèo lông tam thể  = 3 4 . 100   =   75 .

→ số mèo lông đen ở đời bố mẹ: 200 – 75 = 125 (tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 125 đen : 75 tam thể).

- III đúng: trong số mèo lông đen ở đời con tỉ lệ mèo đực là:  X D Y X D Y + X D X D = Y X D + Y = 1 2

- IV sai: bố mẹ ban đầu có kiểu gen X D Y × X D X D   h o ặ c   X D X d nên đời con màu lông hung chỉ có ở con đực ( X d Y ). Nói cách khác, trong số mèo lông hung ở đời con, mèo đực chiếm tỉ lệ 100%.

20 tháng 1 2017

Đáp án: A

Giải thích :

Cái hung, thấp, đen: ab//ab XdXd = 1% → ab x ab = 0,04 → con đực cho ab = 0,1 và con cái cho ab = 0,4 → f = 20%.

Số cá thể xám dị hợp, thấp, nâu: Ab//ab XD- = 0,4(Ab x 0,4ab + 0,1Ab x 0,1ab) x 1/2 = 8,5% → Đáp án A.

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen :...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen tri hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen.

II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen.

III. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gen.

IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
5 tháng 1 2018

Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.

Tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập hoặc hai cặp gen nằm trên một cặp NST nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái với tần số 25%.

Nếu hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cái với tần số 25% thì có 3 phát biểu (I, II và IV) đúng. Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu III đúng.

w Trường hợp: Có hoán vị gen ở cái với tần số 25%:

.

Vì cơ thể dị hợp đều không có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,5 a b — ; cơ thể dị hợp tử chéo có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,125 giao tử a b —  → Kiểu hình đồng hợp lặn có tỉ lệ là 

Khi đó, cơ thể cái có kiểu gen A b a B  lai phân tích, vì có HVG 25% nên sẽ có  0 , 125 A B a b

Khi đó, cơ thể đực có kiểu gen A B a b  lai phân tích, vì không có HVG nên sẽ có  0 , 5 A B a b

Vì chỉ có hoán vị gen ở giới cái nên kiểu hình A-bb chỉ có 1 kiểu gen là A b a b

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen :...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen.

II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen.

III. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gen.

IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao. Khi cho các con lông trắng chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc (B,b).

(3) Kiểu gen của F1 có thể là: hoặc .

(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là: 

(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.

Số kết luận đúng là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1
27 tháng 2 2018

Đáp án D

Theo số liệu có:

xám : đen : trắng = 12:2:2;

cao : thấp = 3:1

4:2:1:1 # (12:2:2)(3:1)

—> liên kết hoàn toàn.

Số loại kiểu hình < 6

Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất

(1) sai,

(2) sai, sai, cặp gen quy định chiều cao chỉ cùng nhóm liên kết với cặp gen (A,a).

(3) Sai, 

(4) Sai, 

(5) Đúng, 

 

 

6 tháng 5 2019

Đáp án C

- Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gen F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY →  con cái mắt đen chiếm 1/4.

Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- Kiểu gen con cái Flông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x 1/4 XdXd →  aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab →  f = 20%.

- Tỷ lệ kiểu gen của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→  Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

8 tháng 8 2017

Chọn đáp án A

Gen B-lông den, b-lông hung. Cặp gen này nằm trên NST giới tính X.

Nếu có cả hai gen B và b cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái hung (XbXb) với mèo đực lông đen (XBY) → thu được mèo: XbY : XBXb → cho mèo F1 giao phối với nhau.

 XBXb × XbY → XBY : XbY : XBXb : XbXb → 1 mèo cái lông hung: 1 cái lông tam thể: 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen.

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) có kiểu hình lông xám, chân cao thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Xét các kết luận sau:

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.

III. Kiểu gen của F1 có thể là: AD ad Bb  hoặc Ad aD Bb .

IV. Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là AD ad bb .

V. Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
4 tháng 12 2018

Đáp án B

Các phát biểu số I và V đúng.

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu sắc lông:

A-B- + A-bb: lông xám;

aaB-: lông đen;

aabb: lông trắng.

+ Ở phép lai: F1 chân cao X (I) chân cao ® Fa; xuất hiện chân thấp

® D: chân cao; d: chân thấp.

- Thành phần kiểu gen của F1: Pt/c tương phản các cặp gen ® F1 dị hợp 3 cặp gen: (AaBb, Dd).

- Thành phần kiểu gen của cơ thể (I):

+ F1 xám ´ (I) xám

® F2: xám: đen: trắng = 6:1:1

= 4 ´ 2 ® F1: AaBb ´ (I) Aabb.

+ F1 cao ´ (I) cao ® F2: cao : thấp = 3:1 ® F1 : Dd ´ (I) Dd

-    Tìm quy luật di truyền:

F1: (AaBb, Dd) ´ (I) (Aabb, Dd) cho tối đa 3´2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ cho 4 loại kiểu hình

® liên kết gen hoàn toàn.

Nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2:

→ loại

Vậy, cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST

- Kiểu gen của F1 và cơ thể (I):

+ Cơ thể trắng, cao ở F2:

bb(aaD-) có thể là

+ Nếu ở F2 cơ thể trắng, cao có cả kiểu gen  hoặc thì giao phối tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 kiểu hình bb(aaD-) và bb(aabb) ® loại.

Vậy ở F2 cơ thể trắng, cap chỉ có thể có kiểu gen là và cơ thể (I) đều dị hợp chéo.

I. Đúng: để tạo F1 có kiểu gen thì P có thể là:

® Có 4 phép lai

II. Sai: cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.

III. Sai, kiểu gen F1 là 

IV. Sai, kiểu gen cơ thể (I) là 

V. Đúng, Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.