K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 1 2017

Đáp án: A

Giải thích :

Cái hung, thấp, đen: ab//ab XdXd = 1% → ab x ab = 0,04 → con đực cho ab = 0,1 và con cái cho ab = 0,4 → f = 20%.

Số cá thể xám dị hợp, thấp, nâu: Ab//ab XD- = 0,4(Ab x 0,4ab + 0,1Ab x 0,1ab) x 1/2 = 8,5% → Đáp án A.

6 tháng 5 2019

Đáp án C

- Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gen F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY →  con cái mắt đen chiếm 1/4.

Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- Kiểu gen con cái Flông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x 1/4 XdXd →  aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab →  f = 20%.

- Tỷ lệ kiểu gen của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→  Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

Ở một loài động vật, alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a qui định lông hung; alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp; alen D qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Phép lai  thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a qui định lông hung; alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp; alen D qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Phép lai  thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.

II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.

III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.

IV. Trong số các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ  lệ 4%

A. 1   

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 7 2019

Chọn B

  A: xám >> a: hung; B: cao >> b: thấp; D: nâu >> d: đen

   

  - P: XDXd x XdY à F1: 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdXd : 1/4XdY

  Theo bài ra ta có:

  F1: Số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỷ lệ 1%

  Hay (aa,bb,XdXd) = 0,01 à (aa.bb) = 0,01:0,25=0,04=4%

  à  ( gọi là tần số hoán vị gen f =2x ( x<0,25))

  Gp: AB = ab = 0,5-x   Ab = aB = 0,5-x

  Ab = aB = x               AB = aB = x

  Ta có (aa,bb) = 0,04 ó (0,5-x).x=0,04 (loại); x=0,1 ( nhận ) à Tần số hoán vị gen f = 2x = 0,12 = 0,2                     = 20% à I sai

  à  

  Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp mắt nâu ở F1 chiếm tỷ lệ:

   à II đúng

  - Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỷ lệ là:  à III đúng

  - Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ là:

  

  Số cá thể cái ở F1 là: 1/4+1/4=1/2

  à Trong số các con cái ở F1, Số cá thể động hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ : 0,04:0,5=8% à IV sai

Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng

28 tháng 1 2017

Chọn đáp án D.

Phép lai

 

F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình

(do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái).

Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:

14 tháng 7 2017

Đáp án D

Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbdY = 5,125%

→ kiểu gen aabb = 0,05125 : 0,25 = 0,205

Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,205 : 0,5 = 0,41 → f = 18%

Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là: ♀ (0,41AB : 0,41ab : 0,09Ab : 0,09aB)(0,5XD : 0,5Xd ) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)(0,5XD : 0,5Y)

Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 1 trong 3 cặp gen ở F1 là: 2×(0,5×0,41)×0,25 + 2×(0,5×0,09×2)×0,25 = 0,1475

28 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

Số cá thể cái có kiểu hình A–bbXD– chiếm tỉ lệ 3,75%.

  ® A–bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.

   chiếm tỉ lệ 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 ´ 0,4.

  ® Giao tử  Tần số hoán vị là 1 – 2 ´ 0,4 = 0,2 ® II đúng.

þ Vì ruồi đực không có hoán vị gen ® số kiểu gen ở đời con là 7 ´ 4 = 28 ® I đúng.

ý Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

 III sai.

ý Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm

 

chiếm tỉ lệ là

 IV sai.

28 tháng 10 2019

Chọn D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD- chiếm tỉ lệ 3,75%.

→ A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.

→ ab/ab chiếm tỉ lệ là 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 × 0,4.

→ Giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 → II đúng.

- Vì ruồi đực không có hoán vị gen → số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 → I đúng.

- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,05=5%. Vậy III sai.

- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX chiếm tỉ lệ là 0,05. Vậy IV sai

22 tháng 1 2019

+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen  

+ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

A-B-D- = 0,525 → A-B- =0,525:0,75 = 0.7 mà A-B- = 0,5 + aabb → aabb = 0,2

Giao tử ab ở con đực là 0,5 → con cái cho ab = 0,2:0,5= 0.4

→ f = 20%

+ Tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:

a B a B X d Y  = 0,1 aB × 0,5 ab × 0,25 XdY = 1,25 %.

Đáp án cần chọn là: A