K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2017

Đáp án : D

Gọi CT chung của 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3

    RCO3 → (đk :t0) RO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

 m CO2  = m RCO3 -  mRO = 13,4 – 6,8 = 6,6 g

=>  n CO2  = 0,15 mol

Ta có :

n NaOH = 0,075 mol

=>  k = n NaOH / nCO2  =    0,075 / 0,15 = 0,5 < 1

=> Tạo muối NaHCO3 và CO2

CO2 +  NaOH → NaHCO3

             0,075           0,075

=>  mmuối  =  0,075. 84 = 6,3 g

2 tháng 6 2016

mCO2 = 13.4 - 6.8 = 6.6 > nCO2 = 0.15mol.
nNaOH = 0.075 mol > nCO2 = 2nNaOH > muối NaHCO3 với m = 6.3g

20 tháng 2 2019

Đáp án D

nH2SO4 = 0,565 mol ; nSO2 = 0,015 mol

+) Phần 1 : Mkhí = 32,8g ; nkhí = 0,0625 mol

Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O

=> nNO = 0,05 ; nN2O = 0,0125 mol

Muối thu được là muối sunfat => có S trog D

Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)

Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+

Bảo toàn e : 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4

=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)

Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-

Bảo toàn điện tích : nNH4 + 3nAl = 2nSO4

=>t + 3x = 2z(2)

Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :

Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O

NH4+ + OH- -> NH3 + H2O

=> nNaOH = 4x + t = 0,13(3)

+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 ↑

=> mgiảm = mS – mO thêm

=>1,36 = 32z – 16.(1,5x – y)(4)

Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol

Vậy D có : 0,02 mol Al2O3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S

Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol

nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS)

=> nAl2O3 = 0,045 mol

Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al

=> m = 12,84g

Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn  D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau: + Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí....
Đọc tiếp

Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn  D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.

+ Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

A. 14                             

B. 12                             

C. 15                             

D. 13

1
15 tháng 5 2017

Giải thích: 

nH2SO4 = 0,565 mol ; nSO2 = 0,015 mol

+) Phần 1 : Mkhí = 32,8g ; nkhí = 0,0625 mol

Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O

=> nNO = 0,05 ; nN2O = 0,0125 mol

Muối thu được là muối sunfat => có S trog D

Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)

Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+

Bảo toàn e : 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4

=> 3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t (1)

Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-

Bảo toàn điện tích : nNH4 + 3nAl = 2nSO4

=> t + 3x = 2z (2)

Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :

Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O

NH4+ + OH- -> NH3 + H2O

=> nNaOH = 4x + t = 0,13 (3)

+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2

=> mgiảm = mS – mO thêm

=> 1,36 = 32z – 16.(1,5x – y) (4)

    Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol

Vậy D có : 0,02 mol Al2O3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S

Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol

nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS)

=> nAl2O3 = 0,045 mol

Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al

=> m = 12,84g

Đáp án D

21 tháng 3 2017

Đáp án cần chọn là: D

9 tháng 9 2018

Đáp án B

n H N O 3 =  0,96 mol và n N a O H = 0,4 mol, n K O H = 0,2

đặt n F e = x mol và n C u   = y mol

Bảo toàn nguyên tố có n F e 2 O 3 = ½ . n F e = ½ .x

                                    n C u O   =   n C u   =   y

Ta có hệ phương trình sau 56x + 64 y = 14,8 gam và 80x + 80y = 20

→ x = 0,15 mol và y = 0,1 mol

Nếu dung dịch Z chỉ chứa 2 muối N a N O 3 và K N O 3 thì khi đun nóng thu được K N O 2 và N a N O 2

Bảo toàn nguyên tố có n N a N O 2   =   n N a O H   = 0,4 và n K O H = 0,2 = n K N O 2

→ mrắn  = 0,4.69 +0,2. 85 = 44,6 gam > 42,86 nên Z còn chứa cả NaOH và KOH

Z chứa : N a + : 0,4 mol; K + : 0,2 mol; OH- : a mol và N O 3 - : b mol

Bảo toàn điện tích có 0,4 + 0,2 = a + b (*)

Đun nóng Z có 0,4 mol Na ; K +   :   0 , 2   m o l ;   O H -   :   a   m o l   v à   N O 2 -   :   b   m o l

→ 17a + 46b + 0,2.39 + 0,4.23 = 42,86 (**)

Từ (*) và (**) → a = 0,06 và b = 0,54

→ dd X chứa F e 2 + :   c   m o l ;   F e 3 + :   d   m o l   v à   C u 2 + :   0 , 1   m o l ;   N O 3 -   :   0 , 54   m o l (cùng bằng lượng NO3- trong Z)

Bảo toàn điện tích có 2c + 3d + 0,1.2 = 0,54 (***)

Bảo toàn Fe có c + d =0,15 (****)

Từ (***) và (****) → c = 0,11 và d =0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố có n N (sp khử)  = n H N O 3 – n N O 3 (Y) = 0,96 – 0,54 =0,42 mol

Quy đổi khí sản phẩm khử là N : 0,42 mol và O : e mol

Bảo toàn e có 2 n F e ( 2 + )     +   3 n F e ( 3 + )   +   2 n C u ( 2 + )   - 2 n O   =   5 n N

→ 5.0,42 = 2.0,11 +3.0,04 + 0,1.2 +2e

→ e = 0,78 mol

Bảo toàn khối lượng mdd X = m K L   + m H N O 3   –   m N   –   m O

                                           = 14,8 + 126 – 0,42.14 – 0,78.16 =122,44 g

Nồng độ % của F e N O 3 3  là := 7,9%

27 tháng 3 2019

Đáp án B

Trong T có KNO3

 KN O 3   → t 0 KN O 2 + 0,5  O 2

Nếu trong T không có KOH, vậy khối lượng chất rắn thu được sau khi nhiệt phân T là khối lượng của KNO2.

mKNO2 = 0,5. 85 = 42,5 > 41,05

=> T gồm KOH dư và KNO2

21 tháng 1 2018

Đáp án B

Giả sử KOH không dư nKNO2 = nKOH = 0,5 mol mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g) 

vô lí! KOH dư. Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.

Rắn gồm KNO2 và KOH dư 85x + 56y = 41,05 giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.

Đặt nFe = a; nCu = b mA = 56a + 64b = 11,6(g)

16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.

160.0,5a + 80b = 16

giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.

nHNO3 = 0,7 mol; nNO3/X = nKNO3 = 0,45 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.

Bảo toàn khối lượng: mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).

-> nNO3/X < 3nFe + 2nCu  X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol

C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56%