K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2019

Đáp án D

4 tháng 8 2018

Đáp án B.

P thuần chủng: Quả tròn × quả tròn " F1: 100% quả dẹt.

F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 " loại giao tử " F1: AaBb.

Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Quả dẹt, A-bb + aaB-: Quả tròn, aabb: quả dài.

(1) Đúng. Nếu cho F1 × Cơ thể đồng hợp lặn (aabb)

" F1: AaBb × aabb " Fn: 1 AaBb, 1 Aabb, 1 aaBb, 1 aabb " Kiểu hình: 1 dẹt, 2 tròn, 1 dài.

(2) Sai. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(3) Đúng. Bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb

Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb

" Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là:  4 9 2 = 16 81
Phép lai AaBb × AaBb "  1 16 bí dẹt.

" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là  16 81 . 1 16 = 1 81

(4) Sai. Bí ngô quả tròn F2 có kiểu gen 1 AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb.

Để thế hệ xuất hiện bí dẹt (A-B-) thì F2 quả dẹt phải cho giao tử AB gồm các trường hợp:

+ AAbb × (laaBB; 2aaBb) " 1 Ab × (2aB; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36

+ aaBB × (lAAbb; 2Aabb) " lAb × (2Ab; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là  2 36

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận: (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1. (2) Hình dạng quả bí ngô do 2...
Đọc tiếp

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:

(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.

(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

(3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/81 .

(5) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là 1/36 .

Những kết luận đúng là

A. (2), (3) và (4)

B. (1), (3) và (4)

C. (1), (4) và (5)

D. (3), (4) và (5)

1
2 tháng 11 2017

Đáp án : B

Pt/c : tròn x tròn

F1 : 100% dẹt

F1 tự thụ

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

F2 có 16 tổ hợp lai => F1 có 4 tổ hợp giao tử

ð F1 : AaBb

ð A-B- = dẹt, A-bb = aaB- = tròn, aabb = dài

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

(1)F1 x đồng hợp lặn : AaBb x aabb

Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb ó KH : 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài

1 đúng

(2)sai

(3)đúng

(4)dẹt F2 :

Tỉ lệ bí quả dài aabb mong đợi ở F3 là 1 9 x 1 9 = 1 81  => 4 đúng

(5)tròn F2 :

Tỉ lệ bí quả dẹt A-B- F3 mong đợi là 1 3 x 1 3 = 1 9 - 5 sai

Vậy các kết luận đúng là (1) (3) (4)

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:  (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.  (2) Hình dạng quả bí ngô do...
Đọc tiếp

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:

 (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.

 (2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

 (3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

 (4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/36. 

Những kết luận đúng là:

A. (1), (3) và (4)

B. (1) và (2)

C. (1) và (3)

D. (2), (3) và (4)

1
24 tháng 4 2019

P t/c : tròn x tròn

F1 : 100% dẹt

F1 tự thụ

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

F2 16 tổ hợp gen ó F1 : AaBb

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy tính trạng dạng quả do 2 gen tương tác bổ sung qui định : 

A-B- = dẹt ;  A-bb =aaB- = tròn ; aabb = dài ð (2) sai, (3) đúng

Xét (1) : F1 AaBb x aabb

Fa : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- :1aabb ó 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài ð (1) đúng

Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt F2 : (1/9AABB :2/9AaBB : 2/9AABb :4/9AaBb)

Tỉ lệ quả bí dài mong đợi ở F3 là 1/81 ð (4) sai

Đáp án C

4 tháng 4 2018

Đáp án A

Tỉ lệ phân li F2: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau

Quy ước gen A-B- dẹt; A-bb/aaB- tròn; aabb :dài

I đúng vì F1 có KG dị hợp 2 cặp gen => cho 4 loại giao tử.

II đúng.

III sai vì cây quả tròn F2 có 4 loại KG: Aabb, AAbb, aaBB, aaBB.

IV sai vì số cây thuần chủng chiếm 1/9 số cây quả dẹt.

2 tháng 10 2019

Đáp án A

Tỉ lệ phân li  F 2 : 9 dẹt : 1 dài →  Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau.

Quy ước gen A-B-: dẹt, A-bb, aaB-: tròn; aabb: dài.
Sai. Vì F 1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen  Cho 4 loại giao tử.
 Sai.  F 2  có 9 loại kiểu gen.

 Sai. Vì cây quả tròn  F 2  có 4 loại kiểu gen: Aabb; AAbb; aaBB; aaBb.
Đúng. Số cây dẹt thuần chủng AABB chiếm tỉ lệ  1 4 A B x 1 4 A B 9 16 A - B - = 1 9

23 tháng 10 2017

Đáp án B

+ Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả đài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt : 76 bí quả dài (4:3:1 = 8 tổ hợp gen = 4.2 tổ hợp giao tử) à F1 dị hợp tử về hai cặp gen, cây lai với F1 dị hợp tử về một cặp gen, cặp gen còn lại ở trạng thái đồng hợp lặn và hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ trợ dạng 9:6:1 à I đúng

+ Quy ước hai cặp alen quy định tính trạng dạng quả là A, a, B, b. Ta có sơ đồ lai:

P : AABB    x    aabb

G : AB                 ab              

F1: AaBb     x     AaBb

G': lAB;lAb;laB;lab        lAB;lAb;laB;lab

F1 : 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 2Aabb; 2aaBb; 1aaBB; 1AAbb; 1aabb

+ Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng (lAAbb : laaBB) thu được ở F2 trong phép lai trên là: 2 16 = 1 8 → III đúng

Ÿ Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả dẹt là ; AABB, AaBB, AABb, AaBb → II đúng.

Ÿ Có 9 quả bí dẹt, trong đó chỉ có 1 quả bí dẹt có kiểu gen đồng hợp tử trội AABB  Trong số các quả bí dẹt ở F2, thì bí dẹt đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1 9 → IV đúng. Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.

3 tháng 7 2019

F1: 9:6:1 => P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabB.

=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: dài.

Các cây bí tròn F1: (1AA : 2Aa)bb : aa(1BB : 2Bb).

Bí tròn có kiểu gen đồng hợp gồm AAbb và aaBB.

Xét từng cặp gen:

(1AA : 2Aa : 3aa): tần số A = 1/3 => a = 2/3 =>  F3: AA = 1/9; aa = 4/9

(1BB : 2Bb : 1bb): tần số B = 1/3 => b = 2/3 => F3: BB = 1/9; bb = 4/9

 => Tỷ lệ bí tròn đồng hợp ở F3: 2 x 1/9 x 4/9 = 8/81

Chọn B.

10 tháng 4 2018

Đáp án B

Xét tỷ lệ kiểu hình chung:

dẹt/tròn/dài = 9:6:1

→ tương tác bổ sung

Hoa vàng/hoa trắng = 3/1

→ vàng trội hoàn toàn so với trắng

→ F1 dị hợp 3 cặp gen

Nếu các gen PLĐL

→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài

→ 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST

Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm

trên 1 cặp NST

Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng

  a a b d b d → các gen liên kết hoàn toàn 

và F1 dị hợp đối A a B d b D

=> P: 

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai A a B d b D = 1 2 × 1 2 = 1 4 ; tính trên số cây

vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4

III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình

hoa vàng, quả tròn:

IV sai