K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1 2018

Đáp án B. have to => has to

Giải thích: Chủ ngữ one or the other of the secretaries (người thư kí này hoặc người kia) là một sự vật riêng lẻ nên ta coi nó như danh từ số ít, động từ cần chia ở ngôi thứ ba số ít là has to.

Dịch nghĩa: Một trong hai thư kí (Thư kí này hoặc thư kí kia) phải tham dự buổi hợp. Nhưng cả hai người họ đều lưỡng lự không muốn.

30 tháng 6 2018

Đáp án C.

Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết trong mệnh đề quan hệ.

3 tháng 8 2019

Đáp án C.

Đổi strategic thành strategically. Bổ nghĩa cho động từ phải là trạng từ.

Tạm dịch: Tổ của hầu hết các loài chim được đặt một cách có chiến lược để ngụy trang chúng chống lại kẻ thù.

17 tháng 2 2019

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

Make an arrangement: làm một sự dàn xếp/ làm một sự sắp đặt

Tạm dịch: Những người tổ chức đã thất bại trong việc làm những thu xếp cần thiết để đối phó với quá nhiều người.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Fail to do sth: thất bại trong việc gì đó

Deal with sth/sb: đối phó với việc gì/ ai đó

28 tháng 6 2018

Đáp án C.

- former classmates: bạn học cũ

Tạm dịch: Tôi mời 20 người đến dự tiệc, một vài người trong s họ là những người bạn cùng lớp cũ của tôi.

Ta thấy rằng vế sau của câu là đại từ quan hệ bổ sung nghĩa cho cụm 20 people ở trước. Do đó từ “them” phải được sửa thành “whom”.

29 tháng 12 2018

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ

Chúng ta sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh ý của câu. Cấu trúc đảo ngữ là: Not only + trợ động từ/động từ to be + Chủ ngữ + động từ … but also ….

=> B (men and women do -> do men and women)

14 tháng 9 2019

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án

14 tháng 5 2019

be supposed to do sth: được cho là phải làm gì

Sửa: suppose => are supposed

Tạm dịch: Học sinh được cho là phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.

Chọn A

10 tháng 5 2017

Đáp án B

 Đáp án B. ‘them’=>’whom’

 Chỗ này ta cần 1 đại từ quan hệ đóng chức năng làm tân ngữ thay thếu cho ‘the members of a large family”

Dịch: Anh ta xuất thân từ 1 gia đình lớn, tất cản bọn họ bây giờ đều sống ở Úc

14 tháng 1 2019

Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”

Giải thích:

know of: biết về sự tồn tại của cái gì

know sth: biết cái gì

Sửa: know of => know

Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.

Chọn B