K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 12 2017

Chọn D

13 tháng 9 2017

Đáp án D

- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)

E.g: The noise was frightening.

- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)

E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.

ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)

15 tháng 5 2018

Chọn C                                 Các nhà tự nhiên học nói rằng có chứng cứ chứng minh nhận định cho rằng con người, cho dù ở trạng thái bị giam giữ hay tự nhiên thì đều đôi khi sẽ tự đánh vào ngực mình.

  Cấu trúc song song giữa captive và native State.

Thay bằng: in the captive (state).

2 tháng 12 2019

Đáp án : C

C=> to work

Ta có cấu trúc: Used to V : đã từng làm gì ( thói quen trong quá khứ)

Cần phần biệt với Be/ get used to Ving : quen với việc gì.

28 tháng 10 2017

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

among : ở giữa (trong số bao nhiêu đó)                   about: khoảng

Tạm dịch: Ở Mỹ khoảng 60% không gian của các trang báo dành chỗ cho quảng cáo.

among => about

Đáp án: A

8 tháng 5 2017

Đáp Án A.

Obedience => obedient (cần tính từ đứng sau tobe)

Dịch câu: Học sinh của chúng tôi rất vâng lời và chăm chỉ tuy nhiên thỉnh thoảng chúng rất nghịch ngợm.

19 tháng 5 2018

Đáp án : A

“that” -> which. “that” không bao giờ được dùng sau dấu phảy. “which” thay thế cho cả vế phía trước dấu phảy

12 tháng 11 2017

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

among : ở giữa (trong số bao nhiêu đó) about: khoảng

Tạm dịch: Ở Mỹ khoảng 60% không gian của các trang báo dành chỗ cho quảng cáo.

among => about

8 tháng 7 2019

Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Giải thích:

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:

– Đứng sau động từ TOBE

– Đứng trước động từ thường

– Đứng giữa trợ động từ và động từ chính

travel rarely => rarely travel

Tạm dịch: Nhà Smith hiếm khi đến Hoa Kỳ bằng máy bay.

Chọn B