K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2019

Đáp án B

B. filled in: đây là loại câu “Causative: Have sth done”, với ý nghĩa đưa việc gì cho người khác làm chứ không phải tự mình làm.

Chúng ta có thể viết câu này cách khác như sau: “The student must let the examiner fill in her assessment form suring the oral exam”.

30 tháng 5 2018

Chọn B

27 tháng 3 2017

Chọn C                                 Anh ta đã rất vội vàng và không có thời gian để suy nghĩ kĩ về nó. Nếu không, anh ta đã có thể tìm ra một cách khác để ra ngoài rồi.

Otherwise: Nếu không = Unless, if... not.

 Đây là câu giả định về quá khứ nên ta để cấu trúc “would have done something”.

Thay bằng: would have found.

23 tháng 7 2018

Đáp án B

Cấu trúc bị động: have something + past participle = sắp xếp cho cái gì của mình được ai đó làm giúp -> Have her assessment form filled in = phải làm sao cho phiếu đánh giá được điền vào (bởi giám thị)

24 tháng 2 2018

Đáp án A

Dịch đề: Rose chắc hẳn phải đang ngủ; nếu không thì, cô ấy đã nghe thấy tiếng chuông điện thoại.

Câu sử dụng cấu trúc “must have been + V-ing” để diễn tả sự suy đoán trong quá khứ dựa trên những căn cứ có thật à viết lại câu ta dùng “I’m pretty sure that + clause (QK)” để diễn tả lại nghĩa của câu

Dịch: Tôi chắc chắn rằng Rose đang ngủ vào thời điểm đó, bởi vì cô ấy không nghe thấy tiếng chuông điện thoại

4 tháng 7 2019

Đáp án là A. supply => supplying. Mệnh đê quan hệ rút gọn, vì ta thây có động từ “was”, câu không thể có hai động từ.

5 tháng 7 2017

Đáp án A.

Ta có: - tell sb that + clause: bảo ai rằng

           - say to sb: nó với ai

Vì vậy: said => told

Dịch: Mary nói với bạn của mình rằng cô ấy không bao giờ đi bộ mộtmình trong rừng khi trời tối.

1 tháng 1 2019

Đáp án D

Ta thấy cuối câu có từ “ now” , ta nghĩ ngay tới câu điều kiện loại trộn

If + S + had + Ved/3, S + would/could/should + Vbare infinitive

= Had + S + Ved/3, S + would/could/should + Vbare infinitive

Vi vậy đáp án D – đáp án đúng 

17 tháng 10 2019

Đáp án A

Ở đây ta cần tính từ, bổ nghĩa cho động từ organize.

Efficiently => efficient