K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2018

Đáp án B

Cấu trúc bị động: have something + past participle = sắp xếp cho cái gì của mình được ai đó làm giúp -> Have her assessment form filled in = phải làm sao cho phiếu đánh giá được điền vào (bởi giám thị)

30 tháng 5 2018

Chọn B

27 tháng 4 2019

Đáp án B

B. filled in: đây là loại câu “Causative: Have sth done”, với ý nghĩa đưa việc gì cho người khác làm chứ không phải tự mình làm.

Chúng ta có thể viết câu này cách khác như sau: “The student must let the examiner fill in her assessment form suring the oral exam”.

15 tháng 1 2019

Đáp án A

“must lose” -> “must have lost”, đây là cấu trúc thể hiện sự nhận định về một việc xảy ra mang tính chắc chắn

27 tháng 12 2018

Chọn C

6 tháng 1 2019

Đáp án C

That: là đại từ quan hệ, thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định. Tức là “that” không dùng trong mệnh đề có dấu phẩy

Which: là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật. Ngoài ra, “which” còn có thể thay cho cả mệnh để phía trước

Đáp án C (that => which)

Câu này có nghĩa là: Hơn 10 học sinh đã trượt kì thi, điều mà làm giáo viên chù nhiệm ngạc nhiên

8 tháng 4 2017

Đáp án C

That => which

28 tháng 11 2019

Đáp án C

“that” => “which”

“that” khi được sử dụng là mệnh đề quan hệ không bao giờ đứng đằng sau dấu phảy

Ở đây phải dùng which, which thay thế cho cả vế câu phía trước

Dịch: Hơn 10 học sinh trượt kì thi, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên

27 tháng 4 2019

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

to tell a lie: nói dối

Sửa: says => tells

Tạm dịch: Một người nói dối thường xuyên phải có một trí nhớ tốt.

Chọn D

12 tháng 3 2019

Chọn A