Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)
E.g: The noise was frightening.
- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)
E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.
ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Đáp án D: as => like
* Phân biệt “as” vs. “like”
_as: liên từ/phó từ trước một mệnh đề/phó từ khác/mệnh đề bắt đầu bằng 1 giới từ, thể hiện sự tương đồng (A cũng như B)
ex: He loves puppies as I do.
_like: giới từ trước danh từ/đại từ thể hiện sự so sánh (thực tế A không thể là B)
ex: She has a chubby face like me.
Dịch nghĩa: Bởi vì cơn bão đang tiến đến, gió bắt đầu thổi mạnh và bầu trời trở nên tối như ban đêm.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
as => like
* Phân biệt “as” vs. “like”
_as: liên từ/phó từ trước một mệnh đề/phó từ khác/mệnh đề bắt đầu bằng 1 giới từ, thể hiện sự tương đồng (A cũng như B)
ex: He loves puppies as I do.
_like: giới từ trước danh từ/đại từ thể hiện sự so sánh (thực tế A không thể là B)
ex: She has a chubby face like me.
Dịch nghĩa: Bởi vì cơn bão đang tiến đến, gió bắt đầu thổi mạnh và bầu trời trở nên tối như ban đêm.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Khi trong câu có “the first, the last...”, động từ chia ở dạng to V mà ở đây là chiến thắng 5 lần, nên động từ ở hoàn thành. Vậy “won” sửa thành “to have won”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Khi trong câu có “the first, the last...”, đông từ chia ở dạng to V mà ở đây là chiến thắng 5 lần, nên động từ ở hoàn thành. Vậy “won” sửa thành “to have won”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
sing along: hát cùng nhau
sing out: hát hoặc nói thật to, rõ ràng
Sửa: singing along => singing out
Tạm dịch: Trước khi báo chí trở nên phổ biến, một người bán dạo trong thị trấn đã đi khắp làng hoặc thị trấn đọc to tin tức.
Chọn B
Kiến thức: Vị trí của tính từ
Giải thích:
Tính từ (permanent) luôn đứng trước danh từ (member)
Sửa: member permanent => permanent member
Tạm dịch: Contralto Marian Anderson đã trở thành thành viên lâu dài của công ty Metropolitan Opera vào năm 1995.
Chọn B