K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 5 2018

Đáp án C

Sửa they => she/he.

Chủ ngữ cần đồng nhất với nhau trong 2 mệnh đề.

Dịch: Nếu 1 ai đó thực sự muốn thành công, anh/cô ấy phải luôn luôn làm việc chăm chỉ.

16 tháng 4 2017

Chọn B

10 tháng 1 2018

Đáp án B

Because of + N/ V-ing: bởi vì

Because + mệnh đề: bởi vì

Đáp án B (because => because)

3 tháng 12 2017

Chọn D

13 tháng 9 2017

Đáp án D

- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)

E.g: The noise was frightening.

- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)

E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.

ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)

19 tháng 6 2017

Đáp án : B

tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving

24 tháng 1 2018

Đáp án B

Sửa improve => improving.

Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.

Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc

27 tháng 4 2019

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

to tell a lie: nói dối

Sửa: says => tells

Tạm dịch: Một người nói dối thường xuyên phải có một trí nhớ tốt.

Chọn D

14 tháng 7 2019

Đáp án D

And that they work hard => so that they work hard

29 tháng 4 2017

D

Theo cấu trúc song song “a serious attitude towards work, a good team spirit,” đều là cụm danh từ nên  khi dùng liên từ “and” thì “ that they work hard” cần phải là một cụm danh từ

=>Đáp án D. Sửa thành “and their hard work”