K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2018

Đáp án C

Cấu trúc: It is/ was not until …… that …… (Mãi cho đến khi … thì …)

E.g: It was not until 2012 that I graduated from university.

ð Đáp án C (Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kết quả kỳ thi mới được thông báo.)

16 tháng 5 2018

Kiến thức: Cấu trúc “It is not until”

Giải thích: Cấu trúc: It is/ was not until... that... + S + V + ...: Mãi cho đến khi ...

Tạm dịch: Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kỳ thi mới được lên kế hoạch.

Chọn D

8 tháng 5 2019

Đáp án là B

To meet the requirements = đáp ứng được các yêu cầu

Câu điều kiện dạng 1, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will + V), mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn

27 tháng 12 2017

Đáp án A

Nó được kỳ vọng rằng tăng thuế sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách ngày mai. => câu bị động: Việc tăng thuế được kỳ vọng sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách ngày mai.

30 tháng 4 2017

Đáp án A.

device(n): thiết bị

machinery(n): máy móc

equipment(n): trang thiết bị

vehicle(n): phương tiện

Dịch nghĩa: Sẽ có một mạng lưới máy tính lớn mạnh được bắt nguồn từ một thiết bị tin học được gắn trên hoặc bên trong cơ thể

26 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

A. has it become. Dùng đảo ngữ với động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành khi có “Not until now” ở đầu câu.

Not until now + have/ has + S + P2

Dịch: Mãi đến bây giờ việc con người đang phá hủy môi trường mới được nhận thức rộng rãi.

3 tháng 4 2017

Đáp án C

Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ

- Employment /im'plɔimənt/ (n): việc làm

E.g: It is not easy to find employment in the countryside.

- Unemployment /,ʌnim'plɔimənt/ (n): sự thất nghiệp

E.g: Ihe government must deal with unemployment.

- Unemployed /,ʌnim'plɔid/ (adj): thất nghiệp

E.g: 1 have been unemployed for a long time.

- Employ /im'plɔi/ (v): thuê

E.g: The company employs people on short contracts.

Đáp án C (Nạn thất nghiệp đang gia tăng, điều này do sự khủng hoảng kinh tế gây ra.)

8 tháng 9 2018

Đáp án C

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

29 tháng 4 2019

Chọn A