K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2019

Đáp án là B

To meet the requirements = đáp ứng được các yêu cầu

Câu điều kiện dạng 1, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will + V), mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn

29 tháng 4 2019

Chọn A

11 tháng 2 2018

Đáp án C

Cấu trúc: It is/ was not until …… that …… (Mãi cho đến khi … thì …)

E.g: It was not until 2012 that I graduated from university.

ð Đáp án C (Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kết quả kỳ thi mới được thông báo.)

8 tháng 11 2018

Đáp án C.

A. represent (v): đại diện cho

B. representative (adj): tính đại diện

C. representatives (n): người đại diện

D. presenter: người trình bày

Vậy chọn đáp án C. representatives (n): người đại diện (phù hợp với deligates – phái đoàn, đại biểu).

Tạm dịch: Phái đoàn sẽ gặp gỡ đại diện ngành công nghiệp và chính phủ.

18 tháng 1 2018

Đáp án A

Giải thích: cụm từ: to be on be half of: đại diện cho...

Dịch nghĩa: Bạn có thể gặp ông Pike, người đại diện cho trường đại học giải quyết các vấn đề của các sinh viên nước ngoài.

11 tháng 12 2019

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

You must be Jane's sister. Glad to meet you. - Bạn chắc là chị gái của Jane. Rất vui được gặp bạn.

Đáp án là D. Me, too - Tôi cũng vậy => chỉ sự đồng tình, “ cũng rất vui được gặp bạn.”

2 tháng 11 2019

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: beyond the bounds: nằm ngoài giới hạn

Tạm dịch: Không ngoài khả năng rằng chúng ta sẽ gặp lại nhau một ngày nào đó. 

17 tháng 10 2017

Đáp án là D.

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

-“ where can we meet ? ” Chúng ta có thể gặp nhau ở đâu?

Đáp án hợp lý nhất là : It’s up to you. - Tùy bạn. => Nghĩa là người hỏi sẽ chọn địa điểm gặp.

29 tháng 8 2018

Chọn C

Let’s + V là cấu trúc gợi ý, rủ ai cùng làm gì. Let’s meet outside the library = gặp nhau bên ngoài thư viện nhé!. Để đáp lại đồng ý, có thể nói: Yes, let’s do it = ừ, cùng làm thế đi. 

26 tháng 5 2017

Đáp án B

Giải thích: Khi đại từ quan hệ có lượng từ đứng trước như all of, many of, some of, one of, … trong mệnh đề quan hệ không xác định thì chỉ có thể sử dụng đại từ "whom" để thay thế cho danh từ chỉ người và đại từ "which" để thay thế cho danh từ chỉ vật. Cụm lượng từ + đại từ quan hệ có chức năng chủ ngữ trong mệnh đề.

Dịch nghĩa: Trường đại học rất tự hào về sinh viên của họ, rất nhiều người trong số đó được công nhận cấp quốc gia.

A. many of who

Đại từ quan hệ “who” không đứng sau lượng từ.                                 

C. that 

Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.         

D. whom

Đại từ quan hệ “whom” đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề, trong khi chỗ trống còn thiếu một chủ ngữ. Do đó không thể dùng “whom” trong trường hợp này.