K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 9 2019

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc

Set a good / bad / … pattern  to sb = làm gương tốt / xấu / … cho ai

Dịch nghĩa: Bố mẹ của câu ấy đã luôn luôn muốn Philip làm một tấm gương tốt cho anh em trai của cậu ấy cả ở trường và ở nhà.

          A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử

          B. model (n) = mô hình, vật mẫu / người mẫu

          D. guidance (n) = sự hướng dẫn

29 tháng 5 2017

Đáp án A

Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.

Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên

Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.

B. forgettable (adj) = có thể quên được

C. forgotten(adj) = bị lãng quên

D. forgetting (v) = quên

27 tháng 9 2018

Đáp án A

Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.

Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên

Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.

B. forgettable (adj) = có thể quên được

C. forgotten (adj) = bị lãng quên

D. forgetting (v) = quên

14 tháng 3 2019

A

 “ consist of” – bao gồm

ð Đáp án A

Tạm dịch:  Gia đình tôi gồm có 5 người, bố mẹ của tôi, 2 em trai tôi và tôi.

26 tháng 8 2017

Đáp án A

- in spite of + N/V-ing,… = although + SVO,… = even though + SVO,… = mặc dù…, nhưng…

- on account of = vì

- in addition to = thêm vào

Vì hai vế của đề bài có nghĩa tương phản → dùng “in spite of” để phù hợp ngữ pháp và nghĩa

Dịch: Anh ấy luôn luôn học tập tốt ở trường mặc dù sự giáo dục của anh ấy bị gián đoạn bởi bệnh tật.

27 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Giới từ và liên từ

having + N + V_ed/pp: việc không may xảy ra trong quá khứ (cụm từ)

Loại D vì “even though” + S + V

in spite of = despite + V_ing: mặc dù

on account of = because of +N/V_ing: bởi vì

in addition to = as well as + V/V_ing: thêm vào đó, ngoài …. ra thì …

Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn học tốt mặc dù trước đây việc học của anh ấy đã bị gián đoạn.

Chọn A

28 tháng 9 2017

Đáp án B

- “Bố mẹ cậu chắc hẳn rất tự hào về thành tích học tập của con trai".

- “Cảm ơn, điều đó rất đáng khích lệ”.

Câu mang hàm ý khen ngợi nên đáp lại lịch sự sẽ là lời cảm ơn.

Các đáp án còn lại:

A. Tớ rất xin lỗi khi nghe về điều đó.

C. Đương nhiên.

D. Tớ rất vui khi cậu thích nó.

8 tháng 12 2018

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

Your parents must be proud of your result at school. - Cha mẹ của bạn chắc phải tự hào về kết quả của bạn ở trường.

Đáp án là B, Thanks. It’s certainly encouraging. -Cảm ơn. Đó chắc chắn sự khuyến lệ.

Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:

A.          Rất lấy làm tiếc khi nghe điều đó.

C.          Dĩ nhiên rồi.

D.          Tôi rất vui vì bạn thích nó.

11 tháng 7 2017

Đáp án B

A. chứng minh

B. sự tán thành

C. bất đồng

D. từ chối

8 tháng 7 2017

Đáp án D

- deal with: giải quyết

- get out: đi ra

- shake hands: bắt tay

- join hands: chung tay, chung sức

Dựa vào ngữ cảnh, ta chọn “join hands” để hòa hợp nghĩa

Dịch: Trong gia đình tôi, cả bố và mẹ chung sức để cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.