K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2017

Đáp án A

Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.

Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên

Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.

B. forgettable (adj) = có thể quên được

C. forgotten(adj) = bị lãng quên

D. forgetting (v) = quên

27 tháng 9 2018

Đáp án A

Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.

Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên

Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.

B. forgettable (adj) = có thể quên được

C. forgotten (adj) = bị lãng quên

D. forgetting (v) = quên

25 tháng 8 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

trustworthy (a): đáng tin cậy

direct (a): trực tiếp

open (a): cởi mở, thẳng thắn

sinsere (a): chân thành

Tạm dịch: Anh ấy rất cởi mở về đời sống riêng tư. Anh ấy không có bí mật.

Đáp án: C

6 tháng 4 2018

Đáp án A

Kiến thức: giới từ + heart                           by heart: thuộc lòng

At heart: sâu thẳm trong trái tim

Tạm dịch: Anh ấy thỉnh thoảng nổi nóng nhưng sâu thăm trong trái tim anh ấy là người tốt bụng

15 tháng 10 2018

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

A. Even though: mặc dù

B. No matter how+ adj/adv + S + V: dù thế nào

C. As if/though: nhu- the, như là

D. In addition to+ Ving/ N: thém vào ~ In addition + clause

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn B

Tạm dịch: "Dù bạn đối xử tệ với anh ấy như thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy quá khoan dung."

11 tháng 8 2017

Đáp án B

Strong-willed: ý chí mạnh mẽ              Mischivous: nghịch ngợm

Obedient: ngoan ngoãn              Well – behaved: ngoan ngoãn lễ phép

Mark thích trêu người khác bằng cách làm cho người đó lo lắng. Anh ấy là một chàng trai tinh nghịch.

8 tháng 12 2018

Đáp án là B.

Ta thấy câu trả lời Tom miêu tả ngoại hình của John -> câu hỏi What does sb look like? (Trông người ấy thế nào) 

11 tháng 10 2018

B

A.   Stubborn: cứng đầu

B.   Mischievious: hư, nghịch ngợm

C.   Spoiled: hư vì được nuông chiều

D.   Bright: thông minh

ð Đáp án B

Tạm dịch:  Mark thích tìm niềm vui bằng cách gây rắc rối. Câu ấy là một cậu bé rất nghịch ngợm

23 tháng 9 2019

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc

Set a good / bad / … pattern  to sb = làm gương tốt / xấu / … cho ai

Dịch nghĩa: Bố mẹ của câu ấy đã luôn luôn muốn Philip làm một tấm gương tốt cho anh em trai của cậu ấy cả ở trường và ở nhà.

          A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử

          B. model (n) = mô hình, vật mẫu / người mẫu

          D. guidance (n) = sự hướng dẫn

20 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức về động từ khuyết thiểu

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

could have + V(P.P): Có lẽ đã => dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

can't have + V(P.P): không thể là => dùng để diễn tả một sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, lập luận rõ ràng.

Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua được. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.