K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2018

Chọn B

Đáng lẽ nên phải làm gì (trong thời điểm quá khứ): should have + phân từ 2

Dịch câu: “Sao bạn lại tức giận?” “Bạn nên bảo trước với tôi rằng bạn không ăn tối. Tôi đã chờ bạn tận 2 tiếng liền.”

6 tháng 11 2018

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: save money for a rainy day (idm): để dành tiền cho những lúc khó khăn.

Dịch: Cho dù bạn giàu có thì bạn vẫn nên tiết kiệm một số tiền phòng những lúc khó khăn.

7 tháng 12 2018

Đáp án D

A. John đã chửi rủa thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo.

B. John nói rằng thư ký của anh ta đã không hoàn thành báo cáo.

C. John nhắc nhở thư ký của mình về việc hoàn thành báo cáo đúng giờ.

D. John mắng thư ký vì chưa hoàn thành báo cáo.

2 tháng 7 2019

Đáp án A.

Dịch câu hỏi: “Bạn đáng lẽ nên hoàn thành bản báo cáo bây giờ.”  John nói với thư kí của ông ấy.

A. John trách móc thư ký của mình vì đã không hoàn thành báo cáo.

B. John nói thư ký của mình tằng cô ấy đã không hoàn thành báo cáo 

C. John nhắc nhở thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng giờ.

D. John la mắng thư ký của mình vì đã không hoàn thành báo cáo.

=> Đáp án A hợp về nghĩa nhất.

26 tháng 11 2017

Đáp án A

“You should have finished the report by now,” John told his secretary.

“Cô đã nên hoàn thành bản báo cáo vào lúc này rồi chứ” John nói với thư ký

= John reproached his secretary for not having finished the report.

John trách thư ký vì chưa hoàn thành bản báo cáo

27 tháng 4 2019

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: John nói với thư ký của mình: “Đáng nhẽ cô nên hoàn thành báo cáo ngay lúc này”

Đáp án D. John mắng thư ký vì chưa hoàn thành báo cáo.

C. John reproached his secretary for not having finished the report. John đã chửi rủa thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo.

B. John said that his secretary had not finished the report. John nói rằng thư ký của anh ta đã không hoàn thành báo cáo.

A. John reminded his secretary of finishing the report on time. John nhắc nhở thư ký của mình về việc hoàn thành báo cáo đúng giờ.

25 tháng 6 2018

Chọn D

4 tháng 5 2017

Chọn D

21 tháng 7 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.

Phân bit:

check-up (n) số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh

- “check in" mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt ca một ai đó tại một nơi, biu đạt rng ngưi đó đã có mặt tại địa đim chỉ định, - check inđã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên đ diễn tả hành động dánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.

Ex: Please check in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.

- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận đ khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.

- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.

Kiến thức cần nhớ

- to go for/ to have a check-up: khám/ kiểm tra Sức khỏe

- a medical/ dental check-up: kiểm tra y tế/ răng miệng

- a routine/ thorough check-up: kiểm tra hằng ngày/ kỹ lưỡng

7 tháng 6 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.

Phân biệt:

check-up (n) → số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh

- “check-in” mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định.

- “check-in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động đánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.

Ex: Please check-in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.

- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.

- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.