K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2019

Đáp án A

Theo già thuyết: Mỗi gen quy định một tính trạng.

Tính trạng trội là trội hoàn toàn

Các gen nằm trên NST thường

P: thân cao, quả đỏ  x  thân cao, quả đỏ

F1: cà chua thân thấp, quả vàng = 1 %.

à  A (cao) >> a (thấp); B (đỏ) >> b (vàng)

 P (Aa, Bb)  x  (Aa, Bb)  F1: aabb = 0,01

24 tháng 8 2018

Đáp án: D

Giải thích :

(1) đúng trong trường hợp hoán vị gen xảy ra một bên bố hoặc mẹ.

(3) đúng trong trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ.

11 tháng 11 2019

Đáp án A

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  F 1  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho  F 1  lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở  F 2  là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  F 1  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho  F 1  lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở  F 2  là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở  F 2  là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%. 

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

1
4 tháng 5 2019

Đáp án: C

Cây  F 1  dị hợp về 3 cặp gen

Thân cao/thân thấp 1:1

Hoa đỏ/hoa vàng = 1:1

Quả tròn/quả dài = 1:1

đây là phép lai phân tích.

Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A- Thân cao, a - thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa vàng

D- quả tròn/d - quả dài

Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN là giao tử hoán vị

Kiểu gen của cây  F 1  là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (giao tử hoán vị = f/2)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, nếu cho  F 1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài  = 0 , 05 2 = 0 , 00253

(2) sai

(3) sai, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2 Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(4) đúng

(5) đúng

(6) đúng

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  F 1  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho  F 1  lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2  là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  F 1  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho  F 1  lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2  là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

I, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

III, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở  F 2  là 0,05

IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

VI, Tần số hoán vị gen 20%. 

A. (1), (2), (5), (6).

B. (1), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (1), (3), (5), (6).

1
14 tháng 9 2019

Đáp án: B

Ta có:

4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.

4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.

1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.

1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.

Ta có:

Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa ×× aa

Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd ×× dd

Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb ×× bb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:

- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:

- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau.

Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20

⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1

⇒ bd = 0,1

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.

I, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. → đúng, AaBbDd x AaBbDd → aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025

II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

→ sai

III, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F 2  là 0,05. → sai, aaB-dd = 1/4 x (0,25-0,01) = 0,06

IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. → đúng

V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. → đúng

VI, Tần số hoán vị gen 20%. → đúng 

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

        I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

        II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

        III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05

         IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra  hoán vị gen.

        V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

VI, Tần số hoán vị gen 20%.

A. (1), (2), (5), (6).

B. (1), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6). 

D. (1), (3), (5), (6).

1
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: l cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: l cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đó, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi choF1   tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(4) Tần số hoán vị gen 20%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
15 tháng 5 2018

Ptc  → F1100% thân cao, hoa đỏ, quả tròn.

Quy ước:

A: thân cao, a: thân thấp;             

B: hoa đỏ, b: hoa vàng;           

D: Quả tròn, d: quả dài.

Xét từng cặp tính trạng:

Cao : thấp = 1:1  →  Aa x x aa

Đỏ : vàng = 1:1 →  Dd x x dd

Tròn : dài = 1:1 →  Bb x x bb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:

(Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 →  Hai gen phân li độc lập.

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:

(Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 # tỉ lệ phân li của đề bài →  Hai gen liên kết với nhau.

Cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd)= 1 4 + 4 + 4 + 4 + 1 + 1 + 1 + 1 = 0 , 5

→  bb,dd = 0,05 : 0,5 = 0,1 →  bd=0.1

Tần số hoán vị gen = 0,1 x 2= 20%.

→ F 1 :   A a B d b D

(1) Đúng.  F 1 :   A a B d b D

→ Thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 0,25.0,1.0,1 = 0,0025.

(2) Sai.

(3) Đúng.

(4) Sai

Đáp án B

28 tháng 4 2019

Chọn A

Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A_B_ hoa đỏ; aaB_, A_bb, aabb hoa trắng.

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.  Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Quy ước: D_ thân cao; dd thân thấp.

Tỉ lệ phân li kiểu hình > (9 : 7) × (3 : 1)  Một trong 2 gen quy định màu hoa liên kết không hoàn toàn với tính trạng chiều cao thân. Giả sử gen A liên kết không hoàn toàn với gen D.

Tỉ lệ hoa đỏ, thân cao A_B_D_ = 46,6875%  Tỉ lệ A_D_ = 46,6875% : ¾= 62,25%

Tỉ lệ (aadd) = 62,25% - 50% = 12,25% = 0,35ad × 0,35ad = 0,5ad × 0,245ad

TH1: Hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên.

Tỉ lệ giao tử ad là 0,35 > 0,25 Đây là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là 30%, kiểu gen của hai cây đem lai là: AD/ad Bb. Nội dung 1 đúng.

TH2: Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên.

Tỉ lệ giao tử ad là 24,5% < 25%  Đây là giao tử hoán vị, tần số hoán vị gen là 49%, kiểu gen của hai cây đem lai là:Ad/aD Bb. Nếu kiểu gen này thì sẽ không tạo ra kiểu hình aadd  mâu thuẫn, loại. Nội dung 3 sai.

Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử là: 0,352 × 1/4 = 3,0625%.

Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là: 46,6875% - 3,0625% = 42,625%. Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng đồng hợp là: (AAddbb) + (aaddBB) + (aaddbb) = (0,152 + 0,1225 × 2) × 1/4 = 6,6875%.

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: 6,6875% : 15,4375% = 43,3198%. Nội dung 4 đúng.

Có 3 nội dung đúng.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:

(1) Tần số hoán vị gen là 40%.

(2) Cây F1 có kiểu gen  A B a b D d

(3) Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%.

(4) Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%.

(5) Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
2 tháng 12 2018

Đáp án D

F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ;

30,24% cây thân cao, hoa trắng;

10,24% cây thân thấp, hoa đỏ;

5.76% cây thân thấp, hoa trắng

84% thân cao : 16% thân thấp →a = √0,16 = 0,4 → A=0,6

64% hoa đỏ : 36% hoa trắng→b= √0,36 = 0,6 → B=0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể F2 là: (0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)

(1) đúng. Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F­2 chiếm tỉ lệ 0,36×0,36 = 12,96%.

(2) đúng. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

(3) đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là  = 25%

(4) đúng. Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2: aa(0,16BB:0,48Bb) ↔ aa(1BB:3Bb)

Cho tự thụ phấn, tỷ lệ thân thấp hoa trắng là:

→ Phân ly kiểu hình của quần thể: 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

A.   (1),(2),(3)

B.   (1),(2),(4)

C.   (1),(2),(5)

D.   (2),(3),(5)

1
11 tháng 10 2018

F1 đồng hình thân cao quả tròn → thân cao là trội so với thân thấp, quả tròn là trội so với quả dài.

Quy ước gen A : thân cao; a : thân thấp

                      B: quả tròn; b : quả dài.

Nếu 2 gen nàu PLĐL thì ở F2 tỷ lệ thân cao quả tròn phải chiếm 9/16 =56,25% ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.

Ta có kiểu gen của P:   A b A b × a B a B  →F1:  A b a B  

F1×F1:   A b a B x A b a B có hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ → F2 có 10 kiểu gen (1) đúng

ở F2: các kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn có thể có kiểu gen: A b a b ; A b A b ; a B a b ; a B a B  → (2) đúng

Ta có tỷ lệ cao tròn (A-B-) ở F2 là 50,64% →  ab/ab = 0.64% → ab =0,08 → f = 0.16 → (4) sai

-           Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F2 là:1- (2 x  0.42Ab x 0.42aB )= 0.6472 → (3) đúng

-           Tỷ lệ thân thấp quả tròn (aaB- ) ở F2 là: 0.25 – ab/ab = 0.25 – 0.0064 = 0.2436 → (5) sai

Vậy các ý đúng là : (1),(2),(3).

Đáp án cần chọn là: A