K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2017

Đáp án : D

Chọn D vì “false” nghĩa là “giả” đi kèm với “driving license” ở đây chỉ “bằng lái xe giả”

22 tháng 5 2017

Đáp án C

Sửa has been driving => had been driving.

Sự việc đã xảy ra trong quá khứ (DH: realized) nên ta không thể chia Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been V-ing), mà phải chia về Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn (had been V-ing).

Phân biệt 2 thì:

+ Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp tục tới hiện tại và để lại dấu hiệu ở hiện tại, có xu hướng tiếp diễn tới tương lai và nhấn mạnh tới quá trình của hành động.

+ Thì Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ, nhấn mạnh tới quá trình.

Dịch: Sau khi lái xe được 20 dặm, anh ấy chợt nhận ra rằng anh ấy đã đi nhầm đường.

20 tháng 8 2018

Đáp án C

Các câu trên được dịch ra lần lượt là:

(1) Vì vậy, bất cứ ai muốn lái xe phải có bằng lái xe.

(2) Nó được chia thành bốn bước: học luật giao thông, tham gia kiểm tra viết, học lái xe và thực hiện bài kiểm tra lái xe.

(3) Lấy bằng lái xe là một quá trình phức tạp.

(4) Lái xe là điều cần thiết trong xã hội bận rộn hiện nay, và nó cũng là một quyền lợi đặc biệt.

Dựa theo nghĩa của các câu, ta có thứ tự đúng là C. 4, 1, 3, 2

15 tháng 4 2019

Đáp án là C.

has been => had been, vì câu chia ở quá khứ

30 tháng 1 2017

Đáp án : C

Việc lái xe đã bắt đầu xảy ra từ trước khi John nhận ra -> chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn

28 tháng 5 2017

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

reckless = showing a lack of care about danger and the possible results of your actions (adj): liều lĩnh

cautious (adj): cẩn thận                                  dangerous (adj): nguy hiểm

patient (adj): kiên nhẫn                                   considerate (adj): chu đáo, ý tứ

=> cautious >< reckless

Tạm dịch: Mark là một người lái xe liều lĩnh. Anh ấy đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo giấy phép trong 3 tháng.

Chọn A

25 tháng 3 2019

Đáp án là A. rucksack: ba lô

Nghĩa các từ còn lại: case: trường họp; bag: cặp ( sách); bundle: bọc, gói

7 tháng 8 2018

B

Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên. Kết quả là anh ta đã thi lại.

A. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên và do đó anh ấy đã thi lại. ( sai vì dùng “ so” sẽ không dùng “ therefore” và vị trí của “ therefore”  sai)

B. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên và do đó anh ấy đã thi lại. (đúng)

C. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên. (sai về nghĩa)

D. Không thực hiện bài kiểm tra lái xe của mình lần đầu tiên và do đó anh ấy đã thực hiện lại. (sai về nghĩa)

=> Đáp án: B

28 tháng 4 2019

Đáp án B

3 tháng 4 2017

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nỗi mà anh ta đã có thể gây tai nạn.

Trong 4 đáp án thl đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:

A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chi nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).

C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.

D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy