K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2019

Tính khối lượng các chất tham gia :

Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn)  NH 4 NO 3  cần 96 tấn  NH 4 2 CO 3  và 164 tấn  Ca NO 3 2 . Để sản xuất được 8 tấn  NH 4 NO 3  cần :

96x8/160 = 4,8 tấn  NH 4 2 CO 3

Và 168x8/160 = 8,2 tấn  Ca NO 3 2

16 tháng 11 2017

Phương trình hoá học :

Ca NO 3 2  +  NH 4 2 CO 3  →  CaCO 3  + 2 NH 4 NO 3

24 tháng 3 2017

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaCO 3

1/Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 : 2NH3 + CO2 —----> CO(NH2)2 + H2O Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ? b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ? 2/Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(N03)2 với amoni cacbonat (NH4)2C03. a) Viết phương trình hoá học. b) Phản ứng...
Đọc tiếp

1/Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 :

2NH3 + CO2 —----> CO(NH2)2 + H2O

Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng

a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?

b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?

2/Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(N03)2 với amoni cacbonat (NH4)2C03.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?

c) Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?

3/

Cho 6,8 kg NH3 tác dụng với dung dịch H3PO4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH4H2P04 và (NH4)2HP04 theo phương trình hoá học :

2NH3 + H3PO4 —-------> (NH4)2HP04

NH3 + H3PO4 —------> (NH4)2HP04

a) Hãy tính khối lượng axit H3PO4đã tham gia phản ứng

b) Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.

Giúp mình 3 bài này với , mình đang cần gấp . Cảm ơn mọi người!!

3
20 tháng 8 2018

câu 1 :

pthh:

2NH3 + CO2 —> (NH2)2CO + H2O

34 tấn.....44 tấn ....60 tấn

y tấn.......x tấn ......6 tấn

=> x = \(\dfrac{6.44}{60}=4,4\)( tấn ) = > nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol

=> y = \(\dfrac{6.34}{60}=3,4\)( tấn ) => nNH3 = 3,4 : 17 = 0,2mol

ta có :

nCO2 = 0,1mol => VCO2 = 0,1. 106 , 22,4 = 2240000 (lít)

nNH3 = 0,2mol => VNH3 = 0,2.106 . 22,4 = 4480000 ( lít)

20 tháng 8 2018

câu 2 :

a) Phương trình hoá học :

Ca(N03)2 + (NH4)2C03 —------> CaC03 + 2NH4N03

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaC03.

c) Tính khối lượng các chất tham gia :

Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH4NO3 cần 96 tấn (NH4)2C03 và 164 tấn Ca(N03)2. Để sản xuất được 8 tấn NH4NO3 cần :

96×8/160=4,8(tn) (NH4)2CO3

164×8/160=8,2(tn) Ca(NO3)2

31 tháng 7 2021

Chọn D là phân Ure vì tỉ lệ N trong phân này là cao nhất

\(\%N_{trongCO\left(NH_2\right)2}=\dfrac{14.2}{60}.100=46,67\%\)

 

Câu 2: Gọi tên và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép) một số phân bón hoá học khi biết công thức hóa học. [2] 1) Phân bón đơn: a. Phân đạm (chứa N): - Phân Urê:CO(NH2)2 chứa 46.67% Ν - Phân amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá) - Phân amoni clorua NH4CI - Phân amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá) 2) Phân lân (chứa P): - Phân lân tự nhiên Ca3(PO4)2: canxi photphat - Supe photphat Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophptphat 3) Phân Kali (chứa K) thường dùng là : K2SO4...
Đọc tiếp

Câu 2: Gọi tên và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép) một số phân bón hoá học khi biết công thức hóa học. [2] 1) Phân bón đơn: a. Phân đạm (chứa N): - Phân Urê:CO(NH2)2 chứa 46.67% Ν - Phân amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá) - Phân amoni clorua NH4CI - Phân amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá) 2) Phân lân (chứa P): - Phân lân tự nhiên Ca3(PO4)2: canxi photphat - Supe photphat Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophptphat 3) Phân Kali (chứa K) thường dùng là : K2SO4 (kali sunphat), KCI (kali clorua) 4) Phân bón kép là loại chứa 2,3 nguyên tố dinh dưỡng trên: KNO3: Kali nitrat; (NH4)2HPO4 : Amoni hiđrophotphat Phân bón kép NPK là hh gồm: NH4NO3, Ca(H2PO4)2 và KCl Bài tập. Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên. b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép. c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?

0
16 tháng 4 2022

a, Dùng ddAgNO3 vào các dd:

- Có kết tủa trắng -> KCl

\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)

- Có kết tủa màu vàng -> Ca(H2PO4)2

\(3Ca\left(H_2PO_4\right)_2+6AgNO_3\rightarrow2Ag_3PO_4\downarrow+3Ca\left(NO_3\right)_2+4H_3PO_4\)

b, 

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NH_4NO_3}=\dfrac{25}{10+15+20}.10=5,5\left(kg\right)\\m_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{25}{10+15+20}.15=8,3\left(g\right)\\m_{KNO_3}=25-5,5-8,3=11,2\left(kg\right)\end{matrix}\right.\)

8 tháng 9 2018

1. Muối hiđrocacbonat (HCO3) và cacbonat (CO3)

- Sơ đồ chung:

2M(HCO3)n ----t1----> M2(CO3)n + CO2 + H2O

M2(CO3)n ---t2--> M2On + nCO2 (t1 << t2)

VD. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (đk: to)

- Ở nhiệt độ t1 chỉ cần đun nóng dd là phân hủy.Riêng muối của kim loại kiềm và amoni thì phải nung khan mới phân hủy

* Nhiệt phân muối cacbonat axit

Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O (đk: to)

Mg(HCO3)2 -> MgCO3 + CO2 + H2O (đk: to)

2NaHCO3 -> Na2CO3 + CO2 + H2O (đk: to)

- Ở nhiệt độ t2 kim loại càng mạnh thì phải nung ở nhiệt độ càng cao. Riêng muối của kim loại kiềm xem như ko bị phân hủy

* Nhiệt phân muối cacbonat trung hòa ko tan

CaCO3 -> CaO + CO2 (to)

MgCO3 -> MgO + CO2 (to)

FeCO3 -> FeO + CO2 ( ko có ko khí) (to)

4FeCO3 + O2 -> 2Fe2O3 + 4CO2 (có ko khí) (to)

2. Muối hiđrosunfit (HSO3) và sunfit (SO3)

-Các muối này bền vs nhiệt hơn các muối trong trường hợp 1, tuy nhiên quy luật nhiệt phân cx giống như phần 1

3. Muối nitrat (NO3)

-Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân, sản phẩm nhiệt phân tùy thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại

- Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh K, Na, Ba, Ca,...

M(NO3)n → M(NO2)n + \(\dfrac{n}{2}\)O2 (đk: to)

VD. Ca(NO3)2 -> Ca(NO2)2 + O2

2KNO3 -> 2KNO2 + O2

- Muối nitrat của kim loại hoạt động trung bình từ Mg....Cu ---to--> oxit kim loại hóa trị cao + NO2 + O2

VD. Cu(NO3)2 ---to---> CuO + 2NO2 + 1/2O2

-Muối nitrat của kim loại hoạt động yếu (sau Cu)

M(NO3)n ---to---> M + nNO2 + \(\dfrac{n}{2}\)O2

VD. AgNO3 -to---> Ag + NO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2

-Chú ý: Khi nhiệt phân muối nitrat mà sản phẩm là khí và hời thì đó là các muối nitrat sau:

NH4NO3 ---to--> NO2 + 2H2O

Hg(NO3)2 ---to--> Hg(l) + 2NO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 ; Hg(l) ---to--> Hg(h)

- Thuốc nổ đen là hh 75% KNO3 , 10% S và 15% C theo khối lượng

Phản ứng nổ: 2KNO3 + 3C + S ---to--> K2S + 3CO3 + N2

4. Muối amoni (NH4)

-Tất cả các muối amoni đều bị nhiệt phân

-Muối amoni của axit dễ bay hơi (HCl ,H2CO3, H2S,...) → NH3 + axit tương ứng

VD. NH4HCO3 ---to--> NH3 + CO2 + H2O

(NH4HCO3 dùng lm bột nở trong bánh)

NH4Cl ---to--> NH3 + HCl

-Muối amoni của axit HNO3, HNO2

NH4NO2 ---to--> N2 + 2H2O

NH4NO3 ---to--> N2O + 2H2O

NH4NO3 ---to cao--> N2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 + 2H2O

5. Muối gốc axit ko có oxi

- Hầu hết các muối gốc axit ko chứa oxi ko bị nhiệt phân hủy. Riêng muối AgCl rất nhạy vs ánh sáng

2AgCl ----ag----> 2Ag + Cl2 (pư quang hóa)

-Các muối sunfua cx ko bị nhiệt phân nhưng rất dễ cháy tạo ra oxit kim loại hóa trị cao và SO2

VD. 4FeS2 + 11O2 ---to--> 2Fe2O3 + 8SO2

2CuS + 3O2 ---to--> 2CuO + 2SO2

4FeS + 7O2 ---to--> 2Fe2O3 + 4SO2

Cu2S + 2O2 ---to--> 2CuO + SO2

6.Muối halogen có oxi (p/s: các này bn ko yêu cầu mik ghi nhưng mik nghĩ chắc bn cx sẽ cần ^^)

KClO3 ---to MnO2 --> KCl + \(\dfrac{3}{2}\)O2 (chủ yếu)

4KClO3 ---to-->KCl + 3KClO4

P/s: Sắp gãy tay rồi -.- Mất gần 30' của mik đó....Bài này ko dc tick chắc ngồi khóc =)) Xem lại kĩ pthh xem mik có cân bằng đúng chưa nha...vội vàng sợ chưa cân :)

8 tháng 9 2018

Bổ sung thêm muối hiđrosunfit và sunfit nữa nha

12 tháng 5 2022

- amoniac:

Hoá lỏng không khí thu lấy N2

\(2H_2O\xrightarrow[]{\text{điện phân}}2H_2\uparrow+O_2\uparrow\\ N_2+3H_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}2NH_3\uparrow\)

- ure:

\(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\uparrow\\ 2NH_3+CO_2\xrightarrow[]{t^o,p}\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)

- sunperphotphat đơn:

\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\uparrow\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\uparrow\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

\(3CaO+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+2H_2SO_4\rightarrow Ca\left(H_2PO_4\right)_2+2CaSO_4\)

- sunperphotphat kép:

\( Ca_3\left(PO_4\right)_2+4H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)

- rượu:

\(C+2H_2\xrightarrow[]{t^o}CH_4\uparrow\\ 2CH_4\xrightarrow[\text{làm lạnh nhanh}]{t^o}C_2H_2\uparrow+3H_2\uparrow\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[t^o]{Pd\text{/}PdCO_3}C_2H_4\uparrow\\ C_2H_4+H_2O\xrightarrow[H^+]{t^o}C_2H_5OH\)

- giấm ăn:

\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\)

- amoni nitrat:

\(2N_2+5O_2\xrightarrow[sét]{t^o}2N_2O_5\\ N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ 2HNO_3+CaO\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ NH_3+H_2O\rightarrow NH_4OH\\ 2NH_4OH+CO_2\rightarrow\left(NH_4\right)_2CO_3+H_2O \\ \left(NH_4\right)_2CO_3+Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NH_4NO_3\)

23 tháng 11 2017

46, \(Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\) \(\rightarrow\) \(Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)

47,\(Al+3AgNO_3\) \(\rightarrow\) \(Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)

48,\(Mg+FeCl_2\) \(\rightarrow\) \(MgCl_2+Fe\)

49,\(2Al+3FeCl_2\) \(\rightarrow\) \(2AlCl_3+3Fe\)

50,\(Na_2CO_3+MgCl_2\) \(\rightarrow\) \(2NaCl+MgCO_3\)

51,\(CaCl_2+2AgNO_3\) \(\rightarrow\) \(Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

52,\(MgSO_4+K_2SO_3\) \(\rightarrow\) \(MgSO_3+K_2SO_4\)

53,\(Na_2S+ZnCl_2\) \(\rightarrow\) \(ZnS+2NaCl\)

23 tháng 11 2017

nhiều quá

46, Fe+Cu(NO3)2--->Fe(NO3)2+Cu

47, Al+3AgNO3--->Al(NO3)3+3Ag

48, Mg+ZnSO4--->MgSO4+Zn

49, 2Al+3FeCl2--->2AlCl3+3Fe

50, Na2CO3+ZnCl2--->ZnCO3+2NaCl

51, CaCl2+2AgNO3--->Ca(NO3)2+2AgCl

52, MgSO4+K2SO3--->MgSO3+K2SO4

53, Na2S+ZnCl2--->ZnS+2NaCl

54, 2Fe(NO3)3+3K2SO3--->Fe2(SO3)3+6KNO3

55, 2KNO3--->2KNO2+O2

56, 2NaNO3--->2NaNO2+O2

57, CaCO3--->CaO+CO2

58, BaCO3--->BaO+CO2

59, 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2

60, 2KClO3--->2KCl+3O2