K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2022

- amoniac:

Hoá lỏng không khí thu lấy N2

\(2H_2O\xrightarrow[]{\text{điện phân}}2H_2\uparrow+O_2\uparrow\\ N_2+3H_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}2NH_3\uparrow\)

- ure:

\(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\uparrow\\ 2NH_3+CO_2\xrightarrow[]{t^o,p}\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)

- sunperphotphat đơn:

\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\uparrow\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\uparrow\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

\(3CaO+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+2H_2SO_4\rightarrow Ca\left(H_2PO_4\right)_2+2CaSO_4\)

- sunperphotphat kép:

\( Ca_3\left(PO_4\right)_2+4H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)

- rượu:

\(C+2H_2\xrightarrow[]{t^o}CH_4\uparrow\\ 2CH_4\xrightarrow[\text{làm lạnh nhanh}]{t^o}C_2H_2\uparrow+3H_2\uparrow\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[t^o]{Pd\text{/}PdCO_3}C_2H_4\uparrow\\ C_2H_4+H_2O\xrightarrow[H^+]{t^o}C_2H_5OH\)

- giấm ăn:

\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\)

- amoni nitrat:

\(2N_2+5O_2\xrightarrow[sét]{t^o}2N_2O_5\\ N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ 2HNO_3+CaO\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ NH_3+H_2O\rightarrow NH_4OH\\ 2NH_4OH+CO_2\rightarrow\left(NH_4\right)_2CO_3+H_2O \\ \left(NH_4\right)_2CO_3+Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NH_4NO_3\)

16 tháng 4 2022

Ure (NH2)2CO:

Hoá lỏng không khí rồi thu lấy khí N2

\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)

3H2 + N2 \(\xrightarrow[xt]{t^o,p}\) 2NH3

\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ 2NH_3+CO_2\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)

- Amoni nitrat NH4NO3:

2N2 + 5O2 \(\xrightarrow[xt]{t^o}\) 2N2O5

\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ HNO_3+NH_3\rightarrow NH_4NO_3\)

- superphotphat đơn:

4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2H_2SO_4+Ca_3\left(PO_4\right)_2\rightarrow2Ca\left(H_2PO_4\right)_2+CaSO_4\)

- superphotphat kép:

\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_4\rightarrow2H_3PO_4+3CaSO_4\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+4H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)

6 tháng 8 2016

Có thể điều chế được các khí sau:

- Khí H2 , Cl2 : 2H2O + 2NaCl → 2NaOH + H2 + Cl2

- Khí O2 : 2H2O → 2H2 ↑ + O

- Khí HCl: H2 + Cl2 → 2HCl

- Khí SO2 : S + O2 → SO2 

- Khí O3 : 3O2 → 2O3

- Khí H2S : H2 + S \(\leftrightarrow\) H2S

 

25 tháng 8 2021

a) \(H_2O-^{đpdd}\rightarrow H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)

Hóa lỏng không khí (Trong công nghiệp, khí Nito được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước sẽ được hóa lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -196 độ C thì nito sôi và tách khỏi được oxy vì khí oxy có nhiệt độ sôi cao hơn (-183 độ C).) => Thu được N2

\(N_2+3H_2-^{t^o,p,xt}\rightarrow2NH_3\)

\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)

\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)

b)\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)

\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}=\dfrac{6.10^6}{60}=10^5\left(mol\right)\)

Ta có : \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_2\right)_2CO}=2.10^5\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=n_{\left(NH_2\right)_2CO}=10^5\left(mol\right)\)

=> \(V_{NH_3}=2.10^5.22,4=4,48.10^6\left(lít\right)=4480\left(m^3\right)\)

\(V_{CO_2}=10^5.22,4=2,24.10^6\left(lít\right)=2240\left(m^3\right)\)

 

26 tháng 8 2021

Chị ơi giải thích hộ em cái chỗ 10^6 ạ

2. Lưu huỳnh đioxita. Điều chế trong PTN- Nguyên tắc: ………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………..- PTHH: 1.     Na2SO3  +   HCl  ………………………  2.     Na2SO3  +   H2SO4  ……………………3.     K2SO3  +   HCl   ………………………..4.     K2SO3  +   H2SO4   ……………………..5.      BaSO3  +     HCl   ………………………6.      BaSO3+   H2SO4  ……………………….7.      CaSO3  +     HCl   ………………………8.      CaSO3   +   H2SO4   ……………………..b. Điều chế trong công nghiệp- Nguyên...
Đọc tiếp

2. Lưu huỳnh đioxit

a. Điều chế trong PTN

- Nguyên tắc: ………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

- PTHH: 

1.     Na2SO3  +   HCl  ………………………

  2.     Na2SO3  +   H2SO4  ……………………

3.     K2SO3  +   HCl   ………………………..

4.     K2SO3  +   H2SO4   ……………………..

5.      BaSO3  +     HCl   ………………………

6.      BaSO3+   H2SO4  ……………………….

7.      CaSO3  +     HCl   ………………………

8.      CaSO3   +   H2SO4   ……………………..

b. Điều chế trong công nghiệp

- Nguyên liệu: …………………………………………………………………………………………………………

- PTHH:  ……………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

 

Bài 2: Viết sơ đồ tư duy về tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazo. Mỗi 1 tính chất yêu cầu viết phương trình minh hoạ

Bài 3: Làm bài tập 1 ( SGK/11)

1
7 tháng 10 2021

Bn chia đề ra cho mn dễ làm nhé

7 tháng 10 2021

.

2. Lưu huỳnh đioxita. Điều chế trong PTN- Nguyên tắc: ………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………..- PTHH:  1.     Na2SO3  +   HCl  ………………………  2.     Na2SO3  +   H2SO4  ……………………3.     K2SO3  +   HCl   ………………………..4.     K2SO3  +   H2SO4   ……………………..5.      BaSO3  +     HCl   ………………………6.      BaSO3+   H2SO4  ……………………….7.      CaSO3  +     HCl...
Đọc tiếp

2. Lưu huỳnh đioxit

a. Điều chế trong PTN

- Nguyên tắc: ………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

- PTHH: 

 

1.     Na2SO3  +   HCl  ………………………

  2.     Na2SO3  +   H2SO4  ……………………

3.     K2SO3  +   HCl   ………………………..

4.     K2SO3  +   H2SO4   ……………………..

5.      BaSO3  +     HCl   ………………………

6.      BaSO3+   H2SO4  ……………………….

7.      CaSO3  +     HCl   ………………………

2
8 tháng 10 2021

Nguyên tắc : Dùng muối sunfit tác dụng với dung dịch axit loãng

PTHH : 

\(1) Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O\\ 5) BaSO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + SO_2 + H_2O\\ 2) Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O\\ 6) BaSO_3 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + SO_2 + H_2O\\ 3) K_2SO_3 + 2HCl \to 2KCl +S O_2 + H_2O\\ 7) CaSO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + SO_2 + H_2O\\ 4) K_2SO_3 + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + SO_2 + H_2O\\ \)

8 tháng 10 2021

2. Lưu huỳnh đioxit

a. Điều chế trong PTN

Nguyên tắc : 

- Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.

- Ngoài ra, khí SO2 còn được điều chế bằng cách cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc.

Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

PTHH: \(1.Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\\2.Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\\ 3. K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\\ 4.K_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+SO_2+H_2O\\ 5.BaSO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+SO_2+H_2O\\6. BaSO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+SO_2+H_2O\\ 7.CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+SO_2+H_2O\\ \)

25 tháng 4 2023

a, Bảng nhận biết:

 CH4CO2C2H4
dd Br2Không hiện tượngKhông hiện tượngdd Br2 mất màu
dd Ca(OH)2Không hiện tượngKết tủa trắngĐã nhận biết

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\)

 

25 tháng 4 2023

a, Trích mẫu thử từng chất rồi đánh số. Dẫn các khí qua dd brom:

 + Khí làm dung dịch brom mất màu là khí etilen: C2H4

PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

+ Khí không làm mất màu dung dịch brom là: CH4 và CO2

 Để phân biệt CH4 và CO2, ta dẫn 2 khí qua bình đựng dung dịch nước vôi trong:

+ Khí làm nước vôi vẩn đục là cacbonic: CO2

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

+ Khí không làm vẩn đục nước vôi trong là CH4

b,Trích mẫu thử từng chất rồi đánh số. Cho các mẫu thử tác dụng với quỳ tím. Quỳ tím hóa đỏ là axit axetic. Quỳ tím không đổi màu là rượu etylic và dầu ăn. Tiếp theo cho 2 mẫu thử còn lại vào nước. Mẫu thử tan trong nước là rượu etylic, mẫu thử còn lại không tan là dầu ăn. 

23 tháng 12 2023

a. Trong phòng thí nghiệm:

\(4HCl_{đặc}+MnO_2\xrightarrow[]{đun.nhẹ}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)

Trong công nghiệp:

\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[]{đpcmn}2NaOH+Cl_2+H_2\)

b. Khi thu khí Clo người ta dùng cách đẩy không khí vì Clo nặng hơn không khí

Không thể thu khí này bằng cách đẩy nước vì Clo tác dụng được với nước.

 c. Dẫn qua bình đựng \(H_2SO_4\) đặc để hút hết nước trong khí Clo ra nhờ vào tính chất \(H_2SO_4\) đặc háo nước.

d. Khi làm thí nghiệm xong để xử lý khí Cl dư ta phải dẫn khí qua bình đựng các dung dịch bazơ dư, để bazơ tác dụng với khí Clo tạo thành muối

Ví dụ: NaOH

\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)

Câu 13: Từ glucozơ, viết PTHH điều chế etyl axetat và PE. Các điều kiện, các hóa chất cần dùng xem như có sẵn. Câu 14: Từ nguyên liệu chính là saccarozo và các hóa chất vô cơ, chất xúc tác cần thiết, viết PTHH điều chế glucozơ, rượu etylic, khí etilen và axit axetic. Ghi rõ điều kiện Câu 16 1. 1 lít rượu etylic 920 cân nặng bao nhiêu gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. 2. Muốn...
Đọc tiếp

Câu 13: Từ glucozơ, viết PTHH điều chế etyl axetat và PE. Các điều kiện, các hóa chất cần dùng xem như có sẵn. Câu 14: Từ nguyên liệu chính là saccarozo và các hóa chất vô cơ, chất xúc tác cần thiết, viết PTHH điều chế glucozơ, rượu etylic, khí etilen và axit axetic. Ghi rõ điều kiện Câu 16 1. 1 lít rượu etylic 920 cân nặng bao nhiêu gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. 2. Muốn thu được lượng rượu trên người ta dẫn từ từ dòng khí etylen qua dung dịch H2SO4 loãng đun nhẹ, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy tốn hết V lít (đktc) etylen. Tính V lít. Câu 17 : Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch M. Cho dd AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ. a) PT b) Tính khối lượng bạc thu được. Câu 18. Tính lượng glucozơ cần thiết để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 400(D=0,8 gam/ml) với hiệu suất phản ứng là 80% Câu 19. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, khí CO2 sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết quá trình lên men đạt hiệu suất là 80%. Tính giá trị của m Câu 20:. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thuỷ phân hết 7,02 gam hỗn hợp này trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hoà hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64gam Ag. Tính % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp đầu? Câu 21. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được thêm 10 gam kết tủa. Tính giá trị của m? Câu 22: Câu Từ 10 kg gạo nếp ( có 80% tinh bột ) , khi lên men sẽ thu được cồn Quá trình lên men qua 2 giai đoạn : Giai đoạn 1 H= 80% , Giai đoạn 2 H= 75% a) PT b) Tính thể tích cồn 96° thu được . Biết khối lượng riêng của cồn 960 là 0,807g/ml

3
17 tháng 5 2021

17 tháng 5 2021

Câu 16 : 

1)

1 lít = 1000ml

V rượu = 1000.92/100 = 920(ml)

=> m C2H5OH = D.V = 0,8.920 = 736(gam)

2)

$C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$

n C2H4 = n C2H5OH = 736/46 = 16(mol)

V C2H4 = 16.22,4 = 358,4 lít

 

23 tháng 12 2023

\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ c.2Na+S\xrightarrow[]{t^0}Na_2S\\ d.Ca+Cl_2\xrightarrow[]{t^0}CaCl_2\\ e.MgO+2HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ f.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ g.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ h.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ i.Cl+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\ k.MgO_2+4HCl_{đặc}\xrightarrow[nhẹ]{đun}MgCl_2+Cl_2+2H_2O\)