K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2023

Myth, Gym, Lynx, Crypt, Fly, Mythic, Rhythm

Đó là những từ không có chứa nguyên âm, nếu xét trường hợp Y không là nguyên âm em nhé

25 tháng 8 2018

Eat,even,either,enough,experience,...

25 tháng 8 2018

eat

exchange

example

ever

even

enough

either

3 tháng 7 2023

Số người biết tiếng anh/pháp (hoặc cả 2) là:

\(120-20=100\left(người\right)\)

Trong số 100 người trên thì số người chỉ biết tiếng anh là:

\(100-60=40\left(người\right)\)

Trong số 100 người trên thì số người chỉ biết tiếng pháp là:

\(100-90=10\left(người\right)\)

Vậy trong số 100 người trên có 40 người chỉ biết tiếng Anh và 10 người chỉ biết tiếng pháp.

Số người biết cả 2 thứ tiếng là:

\(100-40-10=50\left(người\right)\)

Đáp số: \(50người\)

 

17 tháng 10 2021

360 Từ nha bn

17 tháng 10 2021

bạn ấn đường link này :

https://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/bang-cac-dong-tu-bat-quy-tac-trong-tieng-anh-662.html

nhiều lắm nên mình ko chụp ảnh đc

3 tháng 5 2018

Trả lời:

Có tất cả 3 ngôi trong tiếng anh:

+) Ngôi thứ nhất ( I, We ) chỉ bản thân chủ thể người đang nói

+) Ngôi thứ hai ( You ) chỉ người đang nói đến / người đang nghe

+) Ngôi thứ ba chỉ người, sự vật được nhắc đến

=> 3 ngôi trong tiếng anh

Hc tốt #

3 tháng 5 2018

 3 ngôi : Ngôi thứ nhất, thứ hai, thứ ba

3 tháng 5 2018

Trả lời:

Có tất cả 12 thì trong tiếng anh nha bn!

Hc tốt #

~~~~~

3 tháng 5 2018

Trả lời nhanh mình k

1 tháng 1 2022

Bạn tham khảo nhe

Tổng hợp quy tắc đánh trọng âm “bất bại” trong tiếng Anh

Tham khảo
Quy tắc 1: Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…

Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…

 

Quy tắc 2: Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ:: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…

Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …

 Quy tắc 3: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…

 Quy tắc 4: Tính từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …

Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …

 

Quy tắc 5: Động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: be'gin, be'come, for'get, en'joy, re'lax, de'ny, re'veal,…

Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…

 Quy tắc 6: Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: be'come, under'stand,...
 

Quy tắc 7: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Ví dụ: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …

 Quy tắc 8: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain

Ví dụ: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…

Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…

 Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity =>  trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó

Ví dụ: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …

 

Quy tắc 10: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm

Ví dụ: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …

Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…

 Quy tắc 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed => trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2

Ví dụ: bad-'tempered, ,short-'sighted, ill-'treated, ,well-'done, well-'known…

 Quy tắc 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

Ví dụ:

ag'ree – ag'reement'meaning – 'meaninglessre'ly – re'liable'poison – 'poisonous'happy – 'happinessre'lation – re'lationship'neighbour – 'neighbourhoodex'cite - ex'citing… Quy tắc 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên

Ví dụ: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…

17 tháng 2 2019

1 yes.young,...

2 ''Phi'' nghĩa là:

- Không

-Vợ vua

-Chạy nhanh

24 tháng 12 2017

- 10 con vật bằng tiếng anh :

1.monkey

2.tiger 

3.parrot

4.snake

5.giraffe

6.rabbit

7.fish

8.sheep

9.dog 

10.cat

-10 hoạt động (ko tính hoạt động thể thao ):

1.read a book

2.listen to music

3.do the housework

4.go to school

5.sing a song

6.write letter

7.study

8.painting

9.clean the floor

10.sleep

-10 hoạt động thể thao 

1.ride a bike

2.ride a horse

3.play tennis

4.play volleyball

5.play badminton

6.walk 

7.run

8.play football

9.play Basketball

10.swim 

-10 từ có 2 trọng âm 

1.timetable

2.videogame

3.weight lifter

4.ice-cream

5.table tennis

6.mechanical pencil

7.private tutor

8.filing cabinet

9.bedside table

10.overweight

NHỚ K CHO MÌNH NHA

24 tháng 12 2017

10 con vật = T.A là: cat, cow , horse , bird , rabbit , parrot , duck , dog , tiger , pather

10 hoạt động là play, sing , eat , look , think , read , listen , make , swim , sit