K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2017

Đáp án: D

take + O + time to – V: mất bao lâu làm gì

=> Messy desks and drawers take you much time to search through piles of documents.

Tạm dịch: Bàn và ngăn kéo lộn xộn đưa bạn nhiều thời gian để tìm kiếm qua đống tài liệu.

14 tháng 7 2019

Đáp án:

hear (v): nghe thấy (thụ động)                                              

listen (v): lắng nghe (chủ động)

see (v): nhìn                                                  

sound (v): có vẻ như

It sounds like you are going through a hard time in your life.

Tạm dịch: Có vẻ như bạn đang trải qua 1 thời gian khó khăn trong cuộc sống.

Đáp án cần chọn là: D

21 tháng 4 2019

Đáp án: A

be sure + to – V: chắc chắn làm gì

=> Setting money aside for emergencies helps you be sure to pay your rent and bills on time.

Tạm dịch: Tiết kiệm tiền cho trường hợp khẩn cấp giúp bạn đảm bảo việc trả tiền thuê nhà và hóa đơn đúng hạn.

11 tháng 3 2017

Đáp án: D

able (adj): có thể                    

enable (v): làm cho có thể

Dùng “to – V” sau danh từ để chỉ mục đích.

=> Breaks provide valuable rest to enable you to think creatively and work effectively.

Tạm dịch: Giờ giải lao cung cấp sự nghỉ ngơi có giá trị để làm cho bạn có thể suy nghĩ sáng tạo và làm việc hiệu quả.

18 tháng 7 2019

Đáp án: D

goes (v): đi

mixes (v): trộn                      

fixes (v): sửa

matches (v): phù hợp, nối

=> With thousands of  UK further education courses on offer, you can choose a course that matches your goals and interests.

Tạm dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục của Vương quốc Anh đang cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.

26 tháng 11 2017

Đáp án:

Trạng từ “a few years ago” (cách đây 1 vài năm)

Cấu trúc: S + Ved/ V2

=> The accident and hospitalization caused disruption on his education a few years ago.

Tạm dịch: Tai nạn và nhập viện gây ra sự gián đoạn việc học của anh ấy cách đây vài năm.

Đáp án cần chọn là: B

29 tháng 12 2018

Đáp án:

method (n): phương pháp                              

reach (v): chạm tới                

access  (n): truy cập                                       

use (v): sử dụng

=> Children with disabilities in Viet Nam should have access to inclusive and quality primary and secondary education on an equal basis.

Tạm dịch: Trẻ em khuyết tật ở Việt Nam nên có quyền tiếp cận với giáo dục tiểu học và trung học cơ sở và chất lượng trên cơ sở bình đẳng.

Đáp án cần chọn là: C

12 tháng 6 2017

Đáp án: D

willing (adj): sẵn sàng                                                   

fond (adj): thích           

determined (adj): quyết tâm                                         

amazed (adj): ngạc nhiên

=> I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.

Tạm dịch: Tôi đã ngạc nhiên để nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của tôi.

9 tháng 9 2018

Đáp án: C

less + adj + to – V: ít … để làm gì

=> With a “To Do” list, you are less likely to forget to do tasks.

Tạm dịch: Với danh sách “Việc cần làm”, bạn ít có thể hơn để quên làm nhiệm vụ.

9 tháng 2 2018

Đáp án:

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ:

It + is/ was + O (vật) + that + S + V

"should try" chia thì hiện tại => dùng “It is”

_______ friendship that you should try to build up in order to have true values.

Tạm dịch: Chính tình bạn là thứ mà bạn nên cố gắng xây dựng để có được những giá trị đích thực.

Đáp án cần chọn là: D