K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2018

Đáp án: C

less + adj + to – V: ít … để làm gì

=> With a “To Do” list, you are less likely to forget to do tasks.

Tạm dịch: Với danh sách “Việc cần làm”, bạn ít có thể hơn để quên làm nhiệm vụ.

26 tháng 2 2018

Đáp án:

- Thành ngữ: tobe on good/ friendly terms with sb: có mối quan hệ tốt với ai

“To be on good terms with someone” is to have a good relationship with someone.

Tạm dịch: “Tobe on good terms with someone” có nghĩa là có mối quan hệ tốt với ai.

Đáp án cần chọn là: A

15 tháng 2 2017

Đáp án:

gather (v): tụ tập, tập hợp                                            

bring (v): mang theo

concentrate (v): tập trung                               

depend (v): phụ thuộc

Teenagers do not have to work and concentrate on their favorite study, club activities and going out.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên không phải làm việc và chỉ tập trung vào các hoạt động học tập, câu lạc bộ yêu thích và đi chơi.

Đáp án cần chọn là: C

7 tháng 1 2018

Đáp án:

assistant (n): trợ lý                             

assistance (n): sự giúp đỡ                  

assisted (v): giúp đỡ                           

assistive (adj): hỗ trợ

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ.

=> Students with a hearing loss may need to use assistive technology to participate in class.

Tạm dịch: Học sinh khiếm thính có thể cần phải sử dụng công nghệ hỗ trợ để tham gia lớp học.

Đáp án cần chọn là: D

16 tháng 7 2017

Đáp án:

access (n): truy cập                                        

way (n): đường                      

road (n): đường                                              

path (n): đường mòn

=>A study conducted by the government and UNICEF a few years ago found that more than half of children with disabilities did not have access to education.

Tạm dịch: Một nghiên cứu được tiến hành bởi chính phủ và UNICEF cách đây vài năm cho thấy hơn một nửa số trẻ khuyết tật không được tiếp cận với giáo dục.

Đáp án cần chọn là: A

9 tháng 2 2018

Đáp án:

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ:

It + is/ was + O (vật) + that + S + V

"should try" chia thì hiện tại => dùng “It is”

_______ friendship that you should try to build up in order to have true values.

Tạm dịch: Chính tình bạn là thứ mà bạn nên cố gắng xây dựng để có được những giá trị đích thực.

Đáp án cần chọn là: D

11 tháng 3 2017

Đáp án: D

able (adj): có thể                    

enable (v): làm cho có thể

Dùng “to – V” sau danh từ để chỉ mục đích.

=> Breaks provide valuable rest to enable you to think creatively and work effectively.

Tạm dịch: Giờ giải lao cung cấp sự nghỉ ngơi có giá trị để làm cho bạn có thể suy nghĩ sáng tạo và làm việc hiệu quả.

12 tháng 6 2017

Đáp án: D

willing (adj): sẵn sàng                                                   

fond (adj): thích           

determined (adj): quyết tâm                                         

amazed (adj): ngạc nhiên

=> I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.

Tạm dịch: Tôi đã ngạc nhiên để nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của tôi.

14 tháng 7 2019

Đáp án:

hear (v): nghe thấy (thụ động)                                              

listen (v): lắng nghe (chủ động)

see (v): nhìn                                                  

sound (v): có vẻ như

It sounds like you are going through a hard time in your life.

Tạm dịch: Có vẻ như bạn đang trải qua 1 thời gian khó khăn trong cuộc sống.

Đáp án cần chọn là: D

2 tháng 10 2017

Đáp án: C

disease (n): bệnh tật

injury (n): sự tổn hại              

stress (n): căng thẳng

wound (n): vết thương, thương tích

=> Most stress is caused by wishing things that you are unable to achieve them right now.

Tạm dịch: Hầu hết các căng thẳng là do mong muốn những điều mà bạn không thể đạt được chúng ngay bây giờ.