K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 10 2021

\(n_{H_2}=\dfrac{1344}{1000}:22,4=0,06mol\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

0,04   0,12       0,04       0,06

a)\(m_{AlCl_3}=0,04\cdot133,5=5,34\left(g\right)\)

b)\(m_{Al}=0,04\cdot27=1,08\left(g\right)\)

c)Cách 1:  \(m_{HCl}=0,12\cdot36,5=4,38\left(g\right)\)

   Cách 2:  \(m_{H_2}=0,06\cdot2=0,12\left(g\right)\)

      BTKL: \(m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\)

        \(\Rightarrow m_{HCl}=5,34+0,12-1,08=4,38\left(g\right)\)

21 tháng 10 2021

Đổi 1344ml = 1,344 lít

Ta có: \(\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2

a. Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)

=> \(m_{AlCl_3}=0,04.133,5=5,34\left(g\right)\)

b. Theo PT: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,04\left(mol\right)\)

=> \(m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)

c. C1: Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,06=0,12\left(mol\right)\)

=> \(m_{HCl}=0,12.36,5=4,38\left(g\right)\)

C2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\(m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\)

=> \(m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}-m_{Al}=5,34+0,06.2-1,08=4,38\left(g\right)\) 

Bài 1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Fe2O3 + CO = 2. AgNO3 + Al = Al(NO3)3 + … 3. HCl + CaCO3 = CaCl2 + H2O + … 4. C4H10 + O2 =CO2 + H2O 5. NaOH + Fe2(SO4)3 = Fe(OH)3 + Na2SO4. 6. FeS2 + O2 = Fe2O3 + SO2 7. KOH + Al2(SO4)3 = K2SO4 + Al(OH)3 8. CH4 + O2 + H2O =CO2 + H2 9. Al + Fe3O4 = Al2O3 + Fe 10.FexOy + CO = FeO + CO2 Bài 2: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm...
Đọc tiếp

Bài 1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Fe2O3 + CO =
2. AgNO3 + Al = Al(NO3)3 + …
3. HCl + CaCO3 = CaCl2 + H2O + …
4. C4H10 + O2 =CO2 + H2O
5. NaOH + Fe2(SO4)3 = Fe(OH)3 + Na2SO4.
6. FeS2 + O2 = Fe2O3 + SO2
7. KOH + Al2(SO4)3 = K2SO4 + Al(OH)3
8. CH4 + O2 + H2O =CO2 + H2
9. Al + Fe3O4 = Al2O3 + Fe
10.FexOy + CO = FeO + CO2

Bài 2:

Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3:
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4:
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ a/b
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

mn giúp mk vs mk cần rất gấp gấp gấp gianroi

1
20 tháng 10 2017

Bài 3

Gọi số mol H2 phản ứng là x mol.

CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O

Khối lượng CuO ban đầu là 20g. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm còn 16,8 g. Suy ra khối lượng giảm là do CuO bị mất nguyên tử O, biến thành Cu.

=> mO (CuO) = 20-16,8 = 3,2 g

=> nO(CuO) =3,2/16 = 0,2 mol

=> nH2 = nO = 0,2 mol

=> VH2 = 4,48 lít

20 tháng 10 2017

Khối lượng ban đầu của 2 cốc A và B bằng nhau, kí hiệu là m0 gam.

Để cân thăng bằng thì khối lượng Cốc A và Cốc B sau phản ứng phải bằng nhau.

Xét cốc A

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

0,2 mol.......................0,2 mol

Khối lượng cốc A sau phản ứng : m0 + mFe - mH2 = m0 + 11,2 - 0,4 (1)

Xét cốc B

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

m/27 mol....................................m/18 mol

Khối lượng cốc B sau phản ứng: m0 + mAl - mH2 = m0 + m - 2m/18 (2)

Vì (1)=(2) <=> m0 + 11,2 - 0,4 = m0 + m - 2m/18

=> m = 12,15 g

21 tháng 10 2017

em cảm ơn cô nhìu lắm ạ

25 tháng 3 2023

\(H_2=1.2=2\left(đvC\right)\)

\(N_2=2.14=28\left(đvC\right)\)
\(Cl_2=2.35,5=71\left(đvC\right)\)

\(H_2O=1.2+16=18\left(đvC\right)\)

\(H_2SO_4=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)

\(NaCl=24+35,5=59,5\left(\left(đvC\right)\right)\)

\(CH_4=12+1.4=16\left(đvC\right)\)

\(NH_3=14+1.3=17\left(đvC\right)\)

\(H_3PO_4=1.3+31+16.4=98\left(đvC\right)\)

18 tháng 8 2019

a) PTHH:

3Al + 3H2SO4 ------->Al(SO4)3 + 3H2

Câu 6. (2,0 điểm). Một hiđrocacbon X có chứa 88,235% cacbon về khối lượng. Xác định công thức phân tử Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Hãy tính thể tích của ancol etylic 400 thu được, biết rằng khối lượng ancol bị hao hụt 10% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Câu 7. (2,0 điểm). Hợp chất hữu cơ A mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O; MA < 78). A tác dụng được với...
Đọc tiếp

Câu 6. (2,0 điểm).

  1. Một hiđrocacbon X có chứa 88,235% cacbon về khối lượng. Xác định công thức phân tử
  2. Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Hãy tính thể tích của ancol etylic 400 thu được, biết rằng khối lượng ancol bị hao hụt 10% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

Câu 7. (2,0 điểm).

  1. Hợp chất hữu cơ A mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O; MA < 78). A tác dụng được với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc; bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,32 gam, bình 2 xuất hiện 70,92 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A.
  2. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức cấu tạo của hai anđehit trên.

Câu 8. (2,0 điểm). Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 91,3 gam kết tủa. Tính V?

Câu 9. (2,0 điểm). Hợp chất A có công thức C9H8 có khả năng kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với brom trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Đun nóng A với dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy có kết tủa trắng là axit benzoic đồng thời giải phóng khí CO2 và Cl2. Xác định công thức cấu tạo của A và viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra.

Câu 10. (2,0 điểm).

  1. Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaCl, MgCl2, AlCl3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
  2. Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết tên dụng cụ và hóa chất theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho. Viết phản ứng hóa học.

Cho biết: H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ag = 108; Ba = 137.

Đây là đề cô giáo dao cho chúng mk làm ở nhà để lấy điểm,mong các bn giúp mk nha

3
29 tháng 1 2018

Câu 9:

A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 suy ra A có liên kết ba đầu mạch. A tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2. Vậy A có 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon mạch hở.

Các phương trình phản ứng:

\(C_6H_5-CH_2-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\underrightarrow{t^0}C_6H_5-CH_2-C\equiv CAg\downarrow+NH_4NO_3\)

\(C_6H_5-CH_2-C\equiv CH+2Br_2\rightarrow C_6H_5-CH_2-CBr_2-CHBr_2\)

\(3C_6H_5-CH_2-C\equiv CH+14KMnO_4\underrightarrow{t^0}3C_6H_5COOK+5K_2CO_3+KHCO_3+14MnO_2\downarrow+4H_2O\)

\(C_6H_5COOK+HCl\rightarrow C_6H_5COOH\downarrow+KCl\)

\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)

29 tháng 1 2018

Câu 7: Phần 1:

* khối lượng bình 1mH2O = 4,32 g => nH2O = 0,24 mol

tăng ==> nH = 0,48 mol

* Hấp thụ sản phâm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư:

PTPƯ: \(n_{BaCO_3}=\dfrac{70,92}{197}=0,36\left(mol\right)\)

\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

0,36.................................0,36 (mol)

=> nCO2 = 0,36 (mol) => nC = 0,36 ( mol)

*mO = 8,64 - ( mC + mH ) = 8,64 - 12.0,36 - 0,48.1 = 3,84( g)

=> nO = 0,24 mol

Đặt CTPT của A là CxHyOz ta có x:y:z = 0,36:0,48:0,24 = 3:4:2

=> CT của A có dạng ( C3H4O2 )n

do MA < 78 => 72n < 78 => n < 1,08 => n = 1 => A là C3H4O2

Do A tác dụng được với NaOH nên công thức cấu tạo là:

CH2 = CHCOOH ( axit acrylic )

20 tháng 10 2017

CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)

Bài này làm tương tự như bài Al-Fe mà cô đã chữa cho em.

Em sử dụng công thức :

mddsau = mchất tan + mdd ban đầu - mkếttủa - mkhí

Để lập biểu thức khối lượng của 2 cốc sau phản ứng

20 tháng 10 2017

Bài này ko có chất kết tủa, chỉ có chất bay hơi

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu...
Đọc tiếp

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ a/b.

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất phản ứng.

c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc.

Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M?

mn giúp mk vs mk cần gấp

1
24 tháng 10 2017

1 . m= 10,8

18 tháng 5 2017

a)mBaCl2=\(\dfrac{200.5,2}{100}\)=10,4(g)

nBaCl2=\(\dfrac{10,4}{208}\)=0,05(mol)

PT: BaCl2+Na2SO4 \(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2NaCl

1 1 1 2 (mol)

0,05 0,05 0,05 0,1 (mol)

Kết tủa thu được là BaSO4

Theo pt\(\Rightarrow\)mBaSO4=n.M=0,05.233=11,65(g)

b)Dd sau khi lọc bỏ kết tủa gồm NaCl

Theo pt\(\Rightarrow\)mNaCl=0,1.58,5=5,85(g)

mDd sau khi lọc kết tủa=mdd BaCl2+mdd Na2SO4-mBaSO4

=200+300-11,65

=488,35(g)

C%NaCl2=\(\dfrac{5,85}{488,35}\).100%=1,2%

c)Theo pt\(\Rightarrow\)mNa2SO4=0,05.142=7,1(g)

C%ddNa2SO4=a%=\(\dfrac{7,1}{300}\).100%=2.37%

Vậy.......................................................

13 tháng 6 2017

thank you