K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 31. Cặp chất nào không tồn tại trong một dung dịch?

A. CuSO4 và KOH                                                                  B. CuSO4 và NaCl   

C. MgCl2 và Ba(NO3)2                                                           D. AlCl3 và Mg(NO3)2

Câu 32. Nhiệt phân hoàn toàn m g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị của m là:

A. 16,05g                                B. 32,10g                                C. 48,15g                        D. 72,25g

Câu 33. Cho hỗn hợp gồm Zn và AI tác dụng với hỗn hợp dung dịch CuSO4 và AgNO3, thu được dung dịch (X) và chất rắn (Y) gồm 3 kim loại. Cho (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí bay ra. Thành phần định tính của chất rắn (Y) là:

A. Zn, Al và Ag .                    B. Zn và Cu.                 C. Zn, Cu và Ag.                            D. Cu và Ag.

Câu 34. Hòa tan 50g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là:

A. 11,2 lít                                B. 1,12 lít                                C. 2,24 lít                        D. 22,4 lít

Câu 35. Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

A. Mg                                      B. Cu                                       C. Fe                           D. Au

Câu 36. Khí cacbonic được tạo thành từ phản ứng của cặp chất

A. Na2SO4 + CuCl2                 B. Na2SO3 + NaCl                   C. K2CO3 + HCl         D. K2SO4 + HCl

Câu 37. Cho a g Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 15,9 g                                 B. 10,5g                                  C. 34,8g                        D. 18,2g

Câu 38. Số mol của 200 gam dung dịch CuSO4 32% là

A. 0,4 mol                               B. 0,2 mol                               C. 0,3 mol                        D. 0,25 mol

Câu 39. Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là:

A. Nhôm .                               B. Bạc.                                                C. Đồng .             D. Sắt.

Câu 40. Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hiđrô là:

A. Đồng .                                B. Lưu huỳnh  .                      C. Kẽm.                         D. Bạc.

Câu 41. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Dẫn toàn bộ khí hiđro sinh ra đi qua bột oxit của kim loại Y nung nóng thì thu được kim loại Y. Hỏi X, Y lần lượt là chất nào sau đây?

A. Cu và ZnO.                         B. Fe và CuO.                         C. Ag và Fe2O3.              D. Zn và Al2O3.

Câu 42. Một học sinh cho mẫu kali vào dung dịch  (NH4)2SO4. Hiện tượng quan sát được là:

 A. Xuất hiện kết tủa trắng.   

 B. Có khí không màu, không mùi thoát ra. 

 C. Có khí mùi khai bay ra và có kết tủa xanh xuất hiện.   

 D. Chỉ có khí không màu, mùi khai thoát ra.

Câu 43. Có 3 kim loại R, M, N. Để xác định độ hoạt động của chúng theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải, một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:

Thí nghiệm 1: M không đẩy được R ra khỏi dung dịch muối.

Thí nghiệm 2: M đẩy được N ra khỏi dung dịch muối nhưng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.

Thí nghiệm 3: R đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.

A. R, H2, M, N.                       B. M, N, R, H2.                        C. M, R, H2, N.        D. H2, R, N, M.

Câu 44. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo tính hoạt động hóa học giảm dần?

A. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Ag, Au.    B. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. 

C. K, Ca, Na, Al, Mg, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag.    D. K, Ca, Na, Mg, Al, Fe, Zn, Sn, Pb, Ag, Au.

Câu 45. Cho biết X, Y, Z, X’, Y’, Z’, có thể lần lượt là những chất nào sau đây?

1) X là kim loại nhẹ, mềm; X tác dụng mãnh liệt với nước tạo ra dung dịch bazơ và khí hiđro.

 2) Y là kim loại nhẹ, trong điều kiện thường có 1 lớp oxit bảo vệ bên ngoài rất bền, Y tan được trong các dung dịch kiềm.

3) Z là kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học. Bazơ của Z bị phân hủy ngay khi tạo ra, cho kết tủa màu đen. Muối z là chất kết tủa màu trắng.

4) X’ là kim loại nặng, không tan trong nước, X’ cháy sáng trong oxi và tạo ra hạt nóng chảy màu nâu.

5) Y’ là kim loại không tác dụng dung dịch HCl, H2SO4 loãng, nhưng tác dụng được với H2SO4 đặc nóng. Y’ là kim loại dẫn điện tốt.

6) Z’ là kim loại màu trắng xanh, thường được dùng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm.

A. Na, Al, Zn, Ag, Cu, Fe.                              B. Al, Na, Cu, Fe, Ag, Zn  .

C. Na, Al, Ag, Fe, Cu, Zn .                             D. Al, Na, Ag, Zr, Cu, Fe

1

31a

32b

33a

34a

35b

36c

37a

38a

39b

40c

41b

42d

43a

44a

45c

15 tháng 1 2017

Đáp án B.

Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe nên Al phản ứng hết trước. Trường hợp 1 : Al vừa đủ phản ứng, còn Fe không phản ứng và kim loại Ag, Cu được giải phóng.

Al + 3 AgNO 3  →  Al NO 3 3  + 3Ag

2Al + 3 Cu NO 3 2  → 2 Al NO 3 3  + 3Cu

Trường hợp 2 : Al phản ứng hết, sau đó đến Fe phản ứng, Fe dư và kim loại Ag, Cu được giải phóng.

Fe + 2 AgNO 3  →  Fe NO 3 2  + 2Ag

Fe +  Cu NO 3 2  →  Fe NO 3 2  + Cu

Chất rắn D gồm Ag, Cu và Fe.

28 tháng 8 2016

* tac dung voi NaỌH: 
Al + NaOH + 3H2O --> Na[Al(OH)4] + 3/2H2 
nH2 = 0,12 mol => nAl = 0,08 mol. 
* Khi cho them HCl: 
FeCO3 + 2HCl ---> FeCl2 + H2O + CO2 (1) 
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O 
=> n(ket tua) = 0,1 => nCO2 = 0,1 mol.=> nHCl(1) = 0,2 mol 
=> n(FeCO3) = nCO2 = 0,1 mol 
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 
*Rắn C chinh ka Cu: 
Cu + 4HNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 
n(NO2) = 0,05 mol => nCu = 0,025 mol. 
* Cho NaOH dư vao dd D: 
Cu(NO3)2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaNO3 
Cu(OH)2 -------------t0-----> CuO + H2O 
nCuO = nCu = 0,025 mol 
=> mCuO = 80*0,025 = 2gam. 
* Khoi luong cac chat trong hon hop A là: 
mAl = 27*0,08 = 2,16 gam. 
mFeCO3 = 0,1 * 116 = 11,6 gam 
mCu = 64* 0,025 = 1,6 gam. 
mFe = 20 - (mFeCO3 + mAl + mCu) = 4,64 gam.

3 tháng 11 2016

hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V

các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

25 tháng 11 2017

BTKL

mX + mdd HNO3 = mdd X + mH2O + m↑

=> mdd X = 11,6 + 87,5 – 30 . 0,1 – 46 . 0,15 = 89,2g

=> C%Fe(NO3)3 = 13,565%

18 tháng 8 2021

Mg+2HCl->MgCl2+H2

a..............................a(mol)

Fe+2HCl->FeCl2+H2

b............................b(mol)

=>nCu=3,2/64=0,05mol

=>%mCu=(3,2.100%)/11,2=28,6%

\(=>\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=11,2-3,2\\a+b=0,2\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

=>mMg=24.0,1=2,4g=>%Mg=(2,4.100%)/11,2=21,4%

=>%Fe=100%-21,4%-28,6%=50%

b, MgCl2+2NaOH->Mg(OH)2+2NaCL

FeCl2+2NaOH->Fe(OH)2+2NaCl

=>m(kết tủa)=mMg(OH)2+mFe(OH)2

=0,1(58+90)=14,8g

 

 

a) mCu= m(k tan)= 3,2(g)

=> m(Mg, Fe)= 11,2- 3,2=8(g)

nH2= 4,48/22,4=0,2(mol)

PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2

a______________2a__a______a(mol)

Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2

b____2b_____b_____b(mol)

Ta có hpt:

\(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=8\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,1=2,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

=> %mMg= (2,4/11,2).100=21,429%

%mFe= (5,6/11,2).100=50%

=>%mCu= (3,2/11,2).100=28,571%

b/ MgCl2 + 2 NaOH -> Mg(OH)2 + 2 NaCl

0,1___________________0,1(mol)

FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 +2 NaCl

0,1__________________0,1(mol)

m(kt)=mMg(OH)2 + mFe(OH)2= 58.0,1+ 90.0,1= 14,8(g)