K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2019

Đáp án: B

15 tháng 1 2018

Chọn B

Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là  C a 3 P O 4 2

29 tháng 10 2021

Bài 1:  

$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + 2HCl \to CaCl_2 + 2H_2O$
$3CaCl_2 + 2K_3PO_4 \to Ca_3(PO_4)_2 + 6KCl$

Bài 2 : 

a) Không có chất nào thảo mãn

b) $2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$

 

29 tháng 10 2021

Bài 4 : 

a) $NaOH + SO_2 \to NaHSO_3$
$n_{SO_2} = n_{NaOH} = 0,25.0,5 = 0,125(mol)$

$V_{SO_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)$

b) $n_{NaHSO_3} = n_{NaOH} = 0,125(mol)$
$m_{NaHSO_3} = 0,125.104 = 13(gam)$

Câu 5 : Dùng $Ca(OH)_2$

$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$Ca(OH)_2 + SO_2 \to CaSO_3 + H_2O$

Câu 40. Nhiệt phân hủy calcium cacbonate CaCO3 để sản xuất chất nào sau?       A.  Vôi sống Ca(OH)2.                            B. Ca(HCO3)2.       C. nước vôi trong Ca(OH)2                     D. calcium oxide  CaO.Câu 41. Phân bón nào sau đây là phân kép?A.CO(NH2)2.                B. KCl.          C. Ca(H2PO4)2.         D.(NH4)2 HPO4  Câu 42. Điện phân NaCl + H2O bão hòa có màng ngăn xốp tạo ra các sản phẩm:   A. NaOH, H2, O2                        B. KOH, H2,...
Đọc tiếp

Câu 40. Nhiệt phân hủy calcium cacbonate CaCO3 để sản xuất chất nào sau?

       A.  Vôi sống Ca(OH)2.                            B. Ca(HCO3)2.

       C. nước vôi trong Ca(OH)2                     D. calcium oxide  CaO.

Câu 41. Phân bón nào sau đây là phân kép?

A.CO(NH2)2.                B. KCl.          C. Ca(H2PO4)2.         D.(NH4)2 HPO4

 Câu 42. Điện phân NaCl + H2O bão hòa có màng ngăn xốp tạo ra các sản phẩm:

   A. NaOH, H2, O2                        B. KOH, H2, Cl2                                                          

   C. KOH, H2, Cl2                         D. NaOH, H2, Cl2

Câu 43: Phân bón nào sau đây là phân lân?  

    A. CO(NH2)2. B. K2CO3.        C. Ca(H2PO4)2.        D. NH4Cl.

Câu 44. Cho 3 mol dung dịch KOH vào 2 mol dung dịch HCl thu được dung dịch X. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch X thì quì tím thay đổi như thế nào?

     A. Màu xanh.                          B. Màu đỏ.           

     C. Màu tím.                             D. Màu hồng.                                  

Câu 45. Phản ứng giữa Na2SO4 và Ba(OH)2 tạo ra chất kết tủa màu gì?

     A. Hồng.               B. Đỏ.                    C. Xanh.                       D. Trắng.   

Câu 46.  Oxit nào không tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

        A. CO , NO.                    B. SO2, CO2.        

       C. Al2O3, ZnO.            D. BaO, CaO.

Câu 47. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch KOH thấy chuyển sang màu gì?

     A. Hồng.               B. Đỏ.                    C. Xanh.                       D. Trắng.   

Câu 48. Phản ứng giữa H2SO4 đặc nóng và kim loại Al tạo ra khí gì?

     A. SO3.               B. CO2.                     C. SO2.                       D. O2.   

Câu 49. Cho 20g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí hỗn hợp không tan được nữa thì lọc được 3,75g chất không tan. Phần trăm khối lượng của Cu và Zn lần lượt là

A. 18,75% và 81,25%              B. 19%% và 81%               

C. 81,25% và 18,75%               D. 81% và 19%

Câu 50. Trong công nghiệp, khí sulfur dioxide SO2 được điều chế từ cặp chất nào sau đây?

        A. S+ O2.                          B. Ba(OH)2 + H2SO4.   

       C. MgSO3 + H2SO4.          D. HCl+ CuSO4.

0
Câu 1: Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều là muối?A.  NaCl, NaOH, CuSO4.   C. NaHCO3, MgCl2, Ca3(PO4)2.B.  CaCO3, HCl, NaCl.      D. H3PO4, NaOH, CaCl2.Câu 2: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần?A.  K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.B.  Fe, Cu, K, Al, Zn, Mg. D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.Câu 3: Muối nào sau đây bị phân huỷ bởi nhiệt?A. BaSO4.                     B. NaCl....
Đọc tiếp

Câu 1: Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều là muối?

A.  NaCl, NaOH, CuSO4.   C. NaHCO3, MgCl2, Ca3(PO4)2.

B.  CaCO3, HCl, NaCl.      D. H3PO4, NaOH, CaCl2.

Câu 2: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần?

A.  K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

B.  Fe, Cu, K, Al, Zn, Mg. D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.

Câu 3: Muối nào sau đây bị phân huỷ bởi nhiệt?

A. BaSO4.                     B. NaCl.                       C. CaCO3.              D. CuSO4.

Câu 4: dung dịch ZnSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Có thể dùng kim loại nào sau đây (lấy dư) để làm sạch dung dịch ZnSO4?

A. Fe.                           B. Zn.                           C. Cu.                         D. Mg.

Câu 5: Dung dịch muối CuSO4 tác dụng hết với dãy kim loại nào sau đây?

A. Ag, Mg, Fe.             B. Zn, Al, Fe.                C. Hg, Pb, Fe. D. Ag, Mg, Fe.

Câu 6: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch (không tác dụng với nhau)? 

A.  K2CO3 và CaCl2.          C. H2SO4 và NaOH.

B.  Ba(NO3)2 và Na2SO4.    D. Na2CO3 và KNO3.

Câu 7: Có bốn kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:

-  X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.

-  Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.

-  Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.

-  T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần của bốn kim loại trên?

A.  Y, T, Z, X.         C. Y, X, T, Z.

B.  T, X, Y, Z.         D. X, Y, Z, T.

Câu 8: Dung dịch ZnSO4 tác dụng được hết với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?

A.  Mg, HNO3, BaCl2.        C. Al, NaOH, Ba(NO3)2.

B.  Cu, Ba(OH)2, KCl.       D. Ag, HCl, BaCl2.

Câu 9: Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai? A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag.

B.  Kim loại tan trong dung dịch NaOH: Al.

C.  Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.

 

 

D.  Tất cả các kim loại trên không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 10: Khi chẳng may đánh vỡ nhiệt kế thủy ngân, thủy ngân bị rơi vãi. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Có thể dùng chất nào cho dưới đây để xử lý thủy ngân bị rơi vãi?

A.  Bột sắt.    C. Nước.

B.  Nước vôi.           D. Bột lưu huỳnh.

3
8 tháng 12 2021

Tách ra đi em, mỗi bài từ 5 => 10 câu thoi. Như thế này ai mà làm hết được.

e làm được :3

2 tháng 11 2021

KNO3 là N và K

Ca3(PO4)2 là P

(NH4)2SO4 là N