K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 10 2021

Dung dịch thu được làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng do có bazo tạo thành là $Ba(OH)_2$

$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$

4 tháng 10 2021

 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo nhưng sau đó bị KOH dư hòa tan tạo dd trong suốt

3KOH+ AlCl3 => Al(OH)3+3KCl

KOH+Al(OH)3=>KAlO2 +2H2O

Sau đó nhỏ phenol vào dd xuất hiện màu hồng 

sau khi nhỏ HCl thì màu hồn nhạ đi r dd trong suốt

28 tháng 5 2016

a) ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo nhưng sau đó bị NaOH dư hòa tan tạo dd trong suốt

3NaOH+ AlCl3 => Al(OH)3+3NaCl

NaOH+Al(OH)3=>NaAlO2 +2H2O

b) hòa tan mẩu Fe vào dd HCl =>xuất hiện sủi bọt khí,dd không màu

Fe+2HCl=>FeCl2+H2

Sau đó cho dd KOH vào dd thu đc xuất hiện kết tủa trắng

2KOH+FeCl2=>Fe(OH)2+2KCl

Sau đó để 1 tgian trong kk kết tủa trắng hóa nâu đỏ

4Fe(OH)2+O2 +2H2O=>4Fe(OH)3

28 tháng 5 2016

a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư.

Hiện tượng:

Xuất hiện kết tủa keo trắng tăng dần sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt.

3NaOH + AlCl3\(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3\(\downarrow\)

NaOHdư + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O

b. Hiện tượng:

Mẩu Fe tan dần vào dd HCl, thu được dd trong suốt, có khí không màu thoát ra. Khi nhỏ dd KOH vào dd thu được thì xuất hiện kết tủa trắng xanh, để lâu ngoài không khí kết tủa chuyển dần sang màu nâu đỏ.

Fe  + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2+ H2\(\uparrow\)  (có khí thoát ra)

FeCl2   +  2KOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 \(\downarrow\) + 2KCl      (có kết tủa trắng xanh)

Có thể có phản ứng: KOH + HCl dư\(\rightarrow\) KCl + H2O

4Fe(OH)2    +  O2   +  2H2O   \(\rightarrow\)   4Fe(OH)3\(\downarrow\)  (kết tủa chuyển màu nâu đỏ)

Bài 2 : Cho các base sau : Al(OH)3 ; KOH; Fe(OH)3. Hỏi base nào tác dụng được với : a) Dung dịch Sulfuric acid H2SO4 b) Sulfur dioxide SO₂ c) Nhiệt phân hủy d) Làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng. Bài 4 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu sau : a) NaOH; HCI; H₂O b) HCI; H2SO4 c) NaNO3; Na2SO4 d) HCl, Na2SO4, NaCl e) KOH; HCI; H2SO4; NaCl Bài 5: Cho 100 g dung dịch Sulfuric acid H2SO4...
Đọc tiếp

Bài 2 : Cho các base sau : Al(OH)3 ; KOH; Fe(OH)3. Hỏi base nào tác dụng được với : a) Dung dịch Sulfuric acid H2SO4 b) Sulfur dioxide SO₂ c) Nhiệt phân hủy d) Làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng. Bài 4 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu sau : a) NaOH; HCI; H₂O b) HCI; H2SO4 c) NaNO3; Na2SO4 d) HCl, Na2SO4, NaCl e) KOH; HCI; H2SO4; NaCl Bài 5: Cho 100 g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 9,8% tác dụng với 200 g dung dịch Barium hydroxide Ba(OH)2. a) Tính khối lượng kết tủa Barium sulfate BaSO4 thu được b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 12,4 g Sodium oxide NazO vào nước được 80 g dung dịch base. b ) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. a) Tinh nồng độ phần trăm dung dịch base thu được. b) Tính khối lượng dung dịch HCl 29,2% cần dùng để trung hòa dung dịch base trên. Bài 7 : Trung hoà 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH 1M bằng 200 ml dung dịch Sulfuric acid H2SO4 . a) Tính khối lượng muối tạo thành b) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 cần dùng. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

5
12 tháng 10 2023

Bài 2

a) Dung dịch Sulfuric acid \(H_2SO_4:Al\left(OH\right)_3,KOH,Fe\left(OH\right)_3\)

\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)

\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)

b) Sulfur dioxide \(SO_2:KOH\)
\(2KOH+SO_2\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
c) Nhiệt phân hủy \(Al\left(OH\right)_3,Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^0}Al_2O_3+3H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\)

d) Làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng \(KOH\)

12 tháng 10 2023

Bài 4

a)

 \(NaOH\)\(HCl\)\(H_2O\)
Quỳ tímXanhĐỏ   _

b)

 \(HCl\)\(H_2SO_4\)
\(BaCl_2\)   _↓Trắng

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

c)

 \(NaNO_3\)\(Na_2SO_4\)
\(BaCl_2\)      _ ↓Trắng

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)

d)

 \(HCl\)\(Na_2SO_4\)\(NaCl\)
Quỳ tímĐỏ       _     _
\(BaCl_2\)   _ ↓Trắng     _

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)

e)

 \(KOH\)\(HCl\)

\(H_2SO_4\)

\(NaCl\)
Quỳ tímXanhĐỏĐỏ    _
\(BaCl_2\)    _  _↓Trắng 

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

22 tháng 9 2021

Na2O+H2O->2NaOH

0,2----------------0,4 mol

2NaOH+CO2->Na2CO3+H2O

0,4--------0,2

n Na2O=12,4\62=0,2 mol

=>C% NaOH=0,4.40\12,4+120 .100=3 %

=>m CO2=0,2.44=8,8g

22 tháng 9 2021

giúp m với ạ huhu

Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol. (a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E. Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans. Cho từng chất C, D và...
Đọc tiếp

Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.

(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.

Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.

Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.

(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.

(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.

(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.

1
23 tháng 3 2017

(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz

M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9

 

Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)

Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38

+ z = 1: y = 22 (loại)

+ z = 2: y = 6 (nhận)

Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2

b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:

A: CH2=C(CH3)-COOH

B: CH3-CH=CH-COOH

F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.

- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C

C: CH3COOCH=CH2

F: CH3COOH

G: CH2=CH-OH

G’: CH3CHO

- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH

D: HCOOCH2-CH=CH2

H: HCOOH

I: CH2=CH-CH2-OH

- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH

E: CH2=CH-COOCH3

K: CH2=CH-COOH

L: CH3OH

(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2

(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2

(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)

(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl

(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)

(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl

(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)

(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl

(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3

(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O

(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

(c) Phản ứng polime hóa của A và C:

 (d)


12 tháng 11 2021

Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxide nào vào ống nghiệm trên thì làm cho phenolphthalein chuyển sang màu hồng?
A SO3
B CO2

C K2O

D P2O5

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

Dung dịch KOH làm phenolphtalein hóa hồng.