K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 11: Cho các cặp chất sau: 

(a)  Fe và dung dịch HCl;  (d) Cu và dung dịch FeSO4

(b)  Zn và dung dịch CuSO4;         (e) Cu và dung dịch AgNO3;  (c) Ag và dung dịch HCl;  (f) Pb và dung dịch ZnSO4

Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?

A. a, c, d.                     B. c, d, e, f.                   C. a, b, e.         D. a, b, c, d, e.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?

A. Fe.                           B. Cu.                          C. Mg.                         D. Zn.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg(NO3)2  +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:

A.  2HNO3 và 2HCl.           C. Ba(NO3)2 và BaCl2.

B.  2AgNO3 và 2AgCl.       D. 2NaNO3 và 2NaCl.

Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?

A.  Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

B.  Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

C.  Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

D.  Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?

A. Fe.                           B. Mg.                          C. Ca.                          D. Zn.

Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?

A. 7,3%.                       B. 6,5%.                       C. 3,65%.                D. 14,6%.

Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?

A.  KCl          .         B. CO(NH2)2.         C. (NH4)2 HPO4.     D. Ca(H2PO4)2.

Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do A. vonfam có độ cứng cao.

B.  vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

C.  vonfam có tính dẻo.

D.  vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.

Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat (dư). Tính khối lượng kết tủa (mkt) thu được.

A.  mkt = 40,05 gam.          C. mkt = 162 gam.

B.  mkt = 43,05 gam.          D. mkt = 133,5 gam.

Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?  

A.  VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.

B.  VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.

1
8 tháng 12 2021

Câu 11: Cho các cặp chất sau: 

(a)  Fe và dung dịch HCl;  (d) Cu và dung dịch FeSO4

(b)  Zn và dung dịch CuSO4;         (e) Cu và dung dịch AgNO3;  (c) Ag và dung dịch HCl;  (f) Pb và dung dịch ZnSO4

Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?

A. a, c, d.                     B. c, d, e, f.                   C. a, b, e.         D. a, b, c, d, e.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?

A. Fe.                           B. Cu.                          C. Mg.                         D. Zn.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg(NO3)2  +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:

A.  2HNOvà 2HCl.           C. Ba(NO3)2 và BaCl2.

B.  2AgNO3 và 2AgCl.       D. 2NaNO3 và 2NaCl.

Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?

A.  Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

B.  Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

C.  Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

D.  Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?

A. Fe.                           B. Mg.                          C. Ca.                          D. Zn.

Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?

A. 7,3%.                       B. 6,5%.                       C. 3,65%.                D. 14,6%.

Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?

A.  KCl          .         B. CO(NH2)2.         C. (NH4)HPO4.     D. Ca(H2PO4)2.

Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do

A. vonfam có độ cứng cao.

B.  vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

C.  vonfam có tính dẻo.

D.  vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.

Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat (dư). Tính khối lượng kết tủa (mkt) thu được.

A.  mkt = 40,05 gam.          C. mkt = 162 gam.

B.  mkt = 43,05 gam.          D. mkt = 133,5 gam.

Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?  

A.  VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.

B.  VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.

28 tháng 8 2018

a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2

b)

c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2

Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O

2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O

6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O

2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O

2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2

12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O

1 tháng 11 2019

8 tháng 11 2021

79 c

80a

25 tháng 2 2022

a) A chứa 3 muối là Mg(NO3)2, Al(NO3)3, NaNO3

PTHH: 

\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

\(Mg+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Fe\left(NO_3\right)_2\)

\(Mg+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Cu\)

\(Mg+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Fe\)

 \(Mg+Zn\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Zn\)

B chứa các kim loại: Ag, Cu, Fe,  Zn

b)

B chứa 4 kim loại: Ag, Cu, Fe, Zn

PTHH: 

\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

\(Mg+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Fe\left(NO_3\right)_2\)

\(Mg+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Cu\)

\(Mg+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Fe\)

 \(Mg+Zn\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Zn\)

=> A chứa các muối: NaNO3, Mg(NO3)2, Al(NO3)3  và có thể có Zn(NO3)2

 

25 tháng 2 2022

a) A chứa 3 muối là Mg(NO3)2, Al(NO3)3, NaNO3

PTHH: 

\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

\(Mg+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Fe\left(NO_3\right)_2\)

\(Mg+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Cu\)

\(Mg+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Fe\)

 \(Mg+Zn\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Zn\)

\(3Mg+2Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow3Mg\left(NO_3\right)_2+2Al\)

B chứa các kim loại: Ag, Cu, Fe,  Zn và có thể có Al

b)

B chứa 4 kim loại: Ag, Cu, Fe, Zn

PTHH: 

\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

\(Mg+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Fe\left(NO_3\right)_2\)

\(Mg+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Cu\)

\(Mg+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Fe\)

 \(Mg+Zn\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Zn\)

=> A chứa các muối: NaNO3, Mg(NO3)2, Al(NO3)3  và có thể có Zn(NO3)2

13 tháng 10 2023

loading...

1. Cho các dãy các chất: CO2, MgCl2, HNO3, Na2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 2. Cho 1,37g Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là: A. 3,31g B. 0,98g C. 2,33g D. 1,71g 3. Kim loại Zn không phản ứng với dung dịch: A. AgNO3 B. NaCl C. CuSO4 D. HCl 4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào sau đây? A. CaCl2 B....
Đọc tiếp

1. Cho các dãy các chất: CO2, MgCl2, HNO3, Na2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là:

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

2. Cho 1,37g Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:

A. 3,31g B. 0,98g C. 2,33g D. 1,71g

3. Kim loại Zn không phản ứng với dung dịch:

A. AgNO3 B. NaCl C. CuSO4 D. HCl

4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào sau đây?

A. CaCl2 B. BaSO4 C. KCl D. Mg(OH)2

5. Cho kim loại Fe lần lượt vào các dung dịch: Cu(NO3)2, AlCl3, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học:

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

6. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là:

A. 2,8 B. 11,2 C. 5,6 D. 8,4

7. Viết các PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeSO4 -> FeCl2 -> Fe(OH)2

8. Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2(đktc).

a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong X

1
3 tháng 1 2020

1. Cho các dãy các chất: CO2, MgCl2, HNO3, Na2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là:

A.3 B.5 C.4 D.2

2. Cho 1,37g Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:

A. 3,31g B. 0,98g C. 2,33g D. 1,71g

3. Kim loại Zn không phản ứng với dung dịch:

A. AgNO3 B. NaCl C. CuSO4 D. HCl

4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào sau đây?

A. CaCl2 B. BaSO4 C. KCl D. Mg(OH)2

5. Cho kim loại Fe lần lượt vào các dung dịch: Cu(NO3)2, AlCl3, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học:

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

6. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là:

A. 2,8 B. 11,2 C. 5,6 D. 8,4

7. Viết các PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeSO4 -> FeCl2 -> Fe(OH)2

Giải:

(1) : \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)

(2): \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)

(3): \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

(5): \(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_4\downarrow\)

(6): \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)

8. Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2(đktc).

a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong X

Giải:

Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe

\(\rightarrow\) 27x+56y=11,1 (1)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

x mol_________\(\rightarrow\)________ \(\frac{3}{2}x\) mol

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

y mol ________\(\rightarrow\) _______y mol

\(\rightarrow\) \(n_{H2}=\frac{3}{2}x+y\)

\(\Rightarrow\frac{3}{2}x+y=\frac{6.72}{22.4}\) (2)

Từ (1) và (2), Giải HPT, ta được:

\(\left\{{}\begin{matrix}x=0.1mol\\y=0.15mol\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}mAl=27\cdot0.1=2.7\left(g\right)\\mFe=56\cdot0.15=8.4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\%mAl=\frac{2.7}{11.1}\cdot100=24.32\%\)

\(\Rightarrow\%mFe=100-24.32=75.68\%\)

25 tháng 4 2017

Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol

=> M = 24 (Mg)

b.