K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 10. Hôm nay cô giáo trả bài kiểm tra, điểm của cả lớp rất kém, duy có bạn B được 6 điểm. Cô giáo tuyên dương và khen ngợi ý thức học tập của bạn B và đề nghị cả lớp phải học tập noi theo. Bạn P lẩm nhẩm: hôm cả lớp được 10, cái X được 8 thì cô chê và phê bình nó chểnh mảng, thằng B được 6 có giỏi gì mà phải học tập, cô thiên vị. Theo em, bạn P đã xem xét sự việc bằng

          A. thế giới quan duy vật.                             B. thế giới quan duy tâm.

          C. phương pháp luận biện chứng.              D. phương pháp luận siêu hình.

Câu 11. Nhận định nào sau đây thể hiện Thế giới quan duy vật?

          A. Các hạt điện tích là nhân tố tạo nên mọi vật.

          B. Mọi sự vật, hiện tượng con người cảm giác được đều tồn tại.

          C. Con người là nhân tố tạo nên mọi vật.

          D. Không có cái gì mất đi, chúng tồn tại tuyệt đối.

Câu 12. "Tôi là tôi nhưng tôi lại không phải là tôi". Theo em, đánh giá nào là đúng đối với luận điểm trên?

          A. Đây là luận điểm điên rồ.

          B. Luận điểm trên là đúng, vì người này không nhìn được chính mình.

C. Đây là luận điểm được phát biểu dựa trên cách nhìn biện chứng về tác giả.

D. Luận điểm trên là đúng vì mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển không ngừng.

Câu 13. Sau khi học xong tiết 1 môn GDCD, bạn A thốt lên "Thảo nào chị tao nói: triết học là khoa học của mọi khoa học". Theo em, lời chị bạn A là nói đến nội dung nào của triết học?

          A. Khái niệm.            B. Nội dung.              C. Vai trò.                  D. Ý nghĩa.

Câu 14. Triết học có vai trò là

          A. hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.

          B. những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, xã hội và con người.

          C. thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.

          D. nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng.

Câu 15. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về thế giới và vị trí của

A. con người trong thế giới đó                 B. mọi sự vật trong thế giới đó.

C. mọi sinh vật trong thế giới đó.            D. mọi hiện tượng trong thế giới đó.

Câu 16. Đối tượng nghiên cứu của triết học là

A. mọi sự vật, hiện tượng.                         B. con người và giới tự nhiên.

C. quy luật chung nhất và phổ biến nhất. D. con số, hình vẽ, quy luật.

Câu 17. Thế giới quan là toàn bộ quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của

A. con người.                      B. công việc.             C. nhận thức.             D. xã hội

Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản của triết học với các môn khoa học cụ thể là ở điểm nào dưới đây?

A. Nội dung nghiên cứu.                           B. Đối tượng nghiên cứu.

C. Phương pháp nghiên cứu.                     D. Hình thức nghiên cứu.

Câu 19. Để phân chia thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm cần dựa vào căn cứ nào dưới đây?

A. Đối tượng nghiên cứu của triết học.   B. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.

C. Nội dung nghiên cứu.                           D. Phạm vi nghiên cứu.

Câu 20. Các kiến thức sau kiến thức nào thuộc kiến thức triết học?

A. Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.

B. Ngày 27/7 là ngày thương binh liệt sĩ.

C. Ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh.    D. Giáo dục là quốc sách hàng đầu.

Câu 21. Phương pháp luận là

A. cách lập luận về phương pháp.                       B. cách giải thích về phương pháp.

C. khoa học về phương pháp                   D. cách luận giải về phương pháp.

0
Câu 1: Trong cuộc sống chúng ta nên có thế giới quan như thế nào là đúng đắn?a. Duy vật siêu hình. b. Duy vật biện chứng.c. Duy tâm biện chứng.             d. Duy tâm siêu hình.Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?a. Mối quan hệ giữa tồn tại và vật chất b. Mối quan hệ giữa sự vật và hiện tượng.c. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. d. Mối quan hệ giữa tư duy và ý thứcCâu 3: Ví dụ nào sau đây...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong cuộc sống chúng ta nên có thế giới quan như thế nào là đúng đắn?

a. Duy vật siêu hình. b. Duy vật biện chứng.

c. Duy tâm biện chứng.             d. Duy tâm siêu hình.

Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?

a. Mối quan hệ giữa tồn tại và vật chất b. Mối quan hệ giữa sự vật và hiện tượng.

c. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. d. Mối quan hệ giữa tư duy và ý thức

Câu 3: Ví dụ nào sau đây thuộc kiến thức triết học?

a. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.

b. Ngày 3 – 2 – 1930 là ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

c. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.

d. Mọi sự vật trên Trái đất đều chịu lực hút của Trái đất.

Câu 4: Trong cuộc sống chúng ta nên có phương pháp luận như thế nào là đúng đắn?

a. Siêu hình duy vật.                      b. Siêu hình duy tâm.

c. Biện chứng duy vật.                      d. Biện chứng duy tâm.

Câu 5: Ví dụ nào sau đây thuộc kiến thức khoa học cụ thể?

a. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.

b. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.

c. Ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh.                 d. Tức nước vỡ bờ.

1
2 tháng 11 2021

Câu 1 B

Câu 2 C

Câu 3 C

Câu 4 C

Câu 5 B

 

Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:A. Điểm nútB. Điểm giới hạnC. Vi phạmD. ĐộCâu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạoCâu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:A. Quy mô của sự vật hiện tượngB. Những thuộc tính cơ bản...
Đọc tiếp

Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:

A. Điểm nút

B. Điểm giới hạn

C. Vi phạm

D. Độ

Câu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:

A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạo

Câu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:

A. Quy mô của sự vật hiện tượng

B. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật - hiện tượng

C. Cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật - hiện tượng

D. Trình độ của sự vật - hiện tượng

Câu 4: Sự biến đổi về lượng dẫn đến:

A. Chất mới ra đời thay thế chất cũ

B. Sự vật cũ đươc thay thế bằng sự vật mới

C. Sự thống nhất giữa chất và lượng bị phá vỡ

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Để tạo ra sự biến đổi về chất trước hết phải:

A. Tạo ra sự biến đổi về lượng B. Tạo ra chất mới tương ứng

C. Tích lũy dần về chất D. Làm cho chất mới ra đời

Câu 6: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của:

A. Các hệ thống thế giới quan B. Triết học C. Phương pháp luận

D. A hoặc B E. A và C G. B và C

Câu 7: Trong cuộc sống em thường chọn cách ứng xử nào sau đây:

A. Dĩ hòa vi quý B. Một điều nhịn chín điều lành

C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng D. Tránh voi chẳng xấu mặt nào

Câu 8: Con người chỉ có thể tồn tại:

A. Trong môi trường tự nhiên B. Ngoài môi trường tự nhiên

C. Bên cạnh giới tự nhiên D. Không cần tự nhiên

Câu 9: Điểm giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng được gọi là:

A. Điểm đến B. Độ C. Điểm nút D. Điểm giới hạn

Câu 10: Nội dung cơ bản của triết học gồm có:

A. Hai mặt B. Hai vấn đề C. Hai nội dung D. Hai câu hỏi

Câu 11: Để chất mới ra đời nhất thiết phải:

A. Tạo ra sự biến đổi về lượng

B. Tích lũy dần về lượng

C. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định

D. Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng

Câu 12: Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách:

A. Dần dần B. Đột biến C. Nhanh chóng D. Chậm dần

Câu 13: Điểm giống nhau giữa chất và lượng được thể hiện ở chỗ chúng đều:

A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau

B. Là tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng

C. Thể hiện ở trình độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng

D. Là những thuộc tính cơ bản tiêu biểu cho sự vật hiện tượng

Câu 14: Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ vào:

A. Lượng của sự vật, hiện tượng B. Quy mô của vật chất, hiện tượng

C. Chất của sự vật, hiện tượng D. Thuộc tính của sự vật, hiện tượng

Câu 15: Heraclit nói: "Không ai tắm hai lần trên một dòng sông" được xếp vào:

A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp luận siêu hình

C. Vừa biện chứng vừa siêu hình D. Không xếp được

Câu 16: Mặt chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:

A. Tách rời nhau B. Ở bên cạnh nhau

C. Thống nhất với nhau D. Hợp thành một khối

E. Cả A, B và C G. Cả B, C và D

Câu 17: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng:

A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Tách rời nhau

C. Thống nhất hữu cơ với nhau D. Bài trừ nhau

Câu 18: Khái niệm lượng (của triết học) được dùng để chỉ:

A. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật, hiện tượng

B. Quy mô, số lượng của sự vật, hiện tượng

C. Trình độ, tốc độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng

D. Cả A và B

E. Cả B và C

G. Cả A và C

Câu 19: Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về em, em sẽ giải quyết bằng cách:

A. Tránh không gặp mặt bạn ấy B. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn

C. Im lặng là vàng D. Tìm bạn ấy để cãi nhau cho bõ tức

Câu 20: Sự tồn tại và phát triển của con người là:

A. Song song với sự phát triển của tự nhiên

B. Do lao động và hoạt động của xã hội của con người tạo nên

C. Do bản năng của con người quy định

D. Quá trình thích nghi một cách thụ động với tự nhiên

4
15 tháng 11 2016
  1. A
  2. B
  3. D
  4. C
  5. D
  6. A
  7. B
  8. D
  9. B
  10. A
  11. C
  12. B
  13. A
  14. B
  15. D
  16. A
  17. C
  18. D
  19. A
  20. B
  21. @hâm hâm LÙM NHÀU ĐẠI
  22. CHẤM NHÉ
  23. @phynit EM ĐÚNG MẤY CÂU
16 tháng 11 2016

15.a

19 tháng 9 2021

D .thế giới quan duy tâm

21 tháng 9 2021

sai rồi bạn ! Duy tâm là theo kiểu tiên tiến, khoa học

15. Câu nói “chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng” là đề cập đến cách xem xét các sự vật và hiện tượng theo phương pháp luận?A. Duy vật           B. Duy tâmC. Biện chứng     D. Siêu hình24.      Dựa theo nội dung kiến thức triết học đã học, hai mặt sản xuất và tiêu dùng trong một nền kinh tế gọi là gì?A. Mặt đối lập của mâu thuẫn          B. Mặt hữu cơ của mâu thuẫnC. Mặt cộng sinh của mâu thuẫn  D....
Đọc tiếp

15. Câu nói “chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng” là đề cập đến cách xem xét các sự vật và hiện tượng theo phương pháp luận?

A. Duy vật           B. Duy tâm

C. Biện chứng     D. Siêu hình

24.      Dựa theo nội dung kiến thức triết học đã học, hai mặt sản xuất và tiêu dùng trong một nền kinh tế gọi là gì?

A. Mặt đối lập của mâu thuẫn          B. Mặt hữu cơ của mâu thuẫn

C. Mặt cộng sinh của mâu thuẫn  D. Mặt tương hỗ của mâu thuẫn

27.      Bài hát “Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn: và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lội bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày theo trâu. Cho đến hôm nay những chàng trai đang lái máy cày, và bao cô gái đang ngồi máy cấy. Quá trình chuyển đổi từ cấy lúa bằng tay sang cấy bằng máy cấy là biểu hiện nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Phủ định biện chứng                           B. Phủ định siêu hình

C. Thế giới quan duy vật                         D. Thế giới quan duy tâm

 

 

1
12 tháng 1 2022

15 A 

24 B

27 C

12 tháng 1 2022

.... khoanh liều nhìn là bbt ngay

Câu 6: Trong triết học có những hệ thống thế giới quan nào sau đây?a. Duy vật và duy tâm.            b. Duy vật và vật chất.c. Duy tâm và ý thức            d. Duy vật và ý thức.Câu 7: Trong lịch sử triết học có những hệ thống phương pháp luận nào sau đây?a. Biện chứng và phiến diện b. Biện chứng và siêu hìnhc. Bằng chứng và siêu hình. d. Bằng chứng và phiến diện.Câu 8: Thế giới quan duy tâm có quan điểm như thế...
Đọc tiếp

Câu 6: Trong triết học có những hệ thống thế giới quan nào sau đây?

a. Duy vật và duy tâm.            b. Duy vật và vật chất.

c. Duy tâm và ý thức            d. Duy vật và ý thức.

Câu 7: Trong lịch sử triết học có những hệ thống phương pháp luận nào sau đây?

a. Biện chứng và phiến diện b. Biện chứng và siêu hình

c. Bằng chứng và siêu hình. d. Bằng chứng và phiến diện.

Câu 8: Thế giới quan duy tâm có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?

A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.

B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất

C. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và có mối quan hệ với nhau.

D. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và không có mối quan hệ với nhau.

Câu 9: Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vấn đề gì?

A. Vấn đề coi trọng yếu tố vật chất hay yếu tố tinh thần.

B. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.

C. Vấn đề con người có nhận thức được thế giới hay không.

D. Việc con người nhận thức được thế giới bằng cách nào.

Câu 10: Thế giới quan của con người là gì?

A. Quan điểm của con người về thế giới và xã hội.

B. Quan điểm và niềm tin định hướng cho con người.

C. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng của con người trong cuộc sống.

D. Quan niệm của con người về thế giới.

Câu 11: Trong cuộc sống chúng ta nên có thế giới quan như thế nào là đúng đắn?

  A. Duy vật siêu hình  B. Duy vật biện chứng    C. Duy tâm biện chứng    D. Duy tâm siêu hình

1
24 tháng 9 2021

câu 6:A

câu 7:A

tick mình nha

2 tháng 1 2022

C

2 tháng 1 2022

c

Câu 5: Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng là quan điểm của phương pháp luận A. triết học. B. logic. C. biện chứng. D. lịch sử. Câu 6: Quan điểm xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, cô lập là phương pháp luận A. duy tâm. B. duy vật. C. siêu hình. D. biện chứng. Câu 7: Quan niệm “Con hư tại mẹ,...
Đọc tiếp

Câu 5: Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng là quan điểm của phương pháp luận A. triết học. B. logic. C. biện chứng. D. lịch sử. Câu 6: Quan điểm xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, cô lập là phương pháp luận A. duy tâm. B. duy vật. C. siêu hình. D. biện chứng. Câu 7: Quan niệm “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà” mang yếu tố nào sau đây về phương pháp luận? A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình. Câu 8: Trong các câu ca dao tục ngữ sau, câu nào không phải là phương pháp luận biện chứng? A. Rút dây động rừng B. Con vua thì lại làm vua C. Có công mài sắt có ngày nên kim D. Nước chả đá mòn Câu 9: Anh Q và anh T vốn là hàng xóm nhưng đã xảy ra việc đánh nhau. Trước sự việc trên chị C phán đoán anh Q và Anh T vốn đã có những hiểu lầm từ trước nên mới xảy ra sự việc trên. Anh A lại khẳng định bố anh Q trước đã từng bị đi tù vì tội đánh người gây thương tích, nên giờ anh Q đánh anh T là điều dễ hiểu. Còn anh D thở dài giá mà cả hai anh Q và T bớt nóng giận thì đã không xảy ra chuyện đáng buồn trên. Trong trường hợp này, ai là người có phương pháp luận siêu hình? A. Anh D. B. Chị C. C. Anh A. D. Anh D và anh A. Câu 10: Tháng bảy âm lịch, mẹ H mua nhiều vàng mã cúng giải hạn cho cả nhà. Bà thì không sát sinh và chỉ đi ra khỏi nhà vào những cung giờ đẹp. Anh trai H thì mong tháng cô hồn qua nhanh để đầu tư mua một miếng đất. Còn H đang lo ôn thi, nên suốt ngày đóng cửa ngồi trong phòng học bài. Bố thấy vậy nên bảo mẹ mua nhiều đồ ăn để H có sức ôn thi cho tốt. Những ai trong gia đình H là người có thế giới quan duy tâm? A. Mẹ, bà và anh trai H. B. Bố và H. C. Mẹ và bà H. D. Cả bà, bố mẹ, anh trai và H. CHỦ ĐỀ 1 : Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất. Câu 11: Nội dung nào dưới đây phù hợp với quan điểm biện chứng khi nói về vận động? A. Sự vật và hiện tượng lặp đi lặp lại. B. Sự vật và hiện tượng không biến đổi. C. Sự vật và hiện tượng phụ thuộc vào con người. D. Sự vật và hiện tượng không ngừng biến đổi. Câu 12: Nói đến vận động là nói đến yếu tố nào dưới đây của các sự vật và hiện tượng? A. cô lập. B. phát triển. C. biến đổi. D. tăng trưởng. Câu 13: Đối với các sự vật và hiện tượng vận động là A. cách thức diệt vong. B. kết quả tác động từ bên ngoài. C. sự hóa đổi vị trí của các vật. D. sự biến đổi nói chung.

0