K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 3 2023

Bài 1:

a, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)

b, Ta có: \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)

c, \(n_{O_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

Bài 2:

a, \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{^{t^o}}2KCl+3O_2\)

b, Bạn xem lại đề nhé, pư không tạo thành MnO2.

Bài 3:

a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)

c, \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2O}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

d, \(n_{CuO}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)

19 tháng 1 2021

từng bài một nhé

a) Phương trình hóa học : \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

b) Số mol Cu tham gia phản ứng :

\(n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{32}{128}=0,25\left(mol\right)\)

Theo PTHH : 

2 mol Cu tham gia phản ứng với 1 mol O2

=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng với 0,125 mol O2

=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là :

\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot22,4=0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)

c) Theo PTHH

2 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 2 mol CuO

=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 0, 25 mol CuO

=> Khối lượng CuO thu được là :

\(m_{CuO}=n_{CuO}\cdot M_{CuO}=0,25\cdot80=20\left(g\right)\)

19 tháng 1 2021

xinloi mắc tí việc :v 

Bài 2.

a) Phương trình hóa học : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

b) Số mol Zn tham gia phản ứng :

\(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PTHH : 

1 mol Zn tham gia phản ứng thu được 1 mol H2

=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0, 2 mol H2

=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là : 

\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)

b) Theo PTHH : 

1 mol Zn tham gia phản ứng với 1 mol H2SO4

=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng với 0, 2 mol H2SO4

=> Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là :

\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}\cdot M_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)

31 tháng 1 2021

Bài 1 :

a) PTHH : \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)

b) \(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)

Theo pthh : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(V_{O2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)

c) Theo pthh : \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,5\left(mol\right)\)

=> \(m_{CuO}=80\cdot0,5=40\left(g\right)\)

Bài 2 : 

a) \(PTHH:Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\)

b) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

=> \(V_{H2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)

c) Theo pthh : \(n_{H2SO4\left(pứ\right)}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

=> \(m_{H2SO4\left(pứ\right)}=98\cdot0,2=19,6\left(g\right)\)

19 tháng 1 2022

a) S + O2 --to--> SO2

b) \(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: S + O2 --to--> SO2

           0,5<-0,5<----0,5

=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

c) \(m_S=0,5.32=16\left(g\right)\)

19 tháng 1 2022

tối 8h bạn vào nha mik có chuyện nhờ bạn

Bài 2:

a) nK=7,8/39=0,2(mol)

PTHH: 4K + O2 -to-> 2 K2O

nK2O=2/4 . 0,2=0,1(mol) =>mK2O=94.0,1=0,4(g)

nO2=1/4. 0,2=0,05(mol) => V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)

b) PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4= 2.0,05=0,1(mol) => mKMnO4=158.0,1=15,8(g)

Bài 3:

nSO2=1,12/22,4=0,05(mol)

nCa(OH)2=5,18/74=0,07(mol)

Vì 1< nCa(OH)2/nSO2=0,07/0,05=1,4<2

=> Sp thu được là muối trung hòa duy nhất, Ca(OH)2 dư

PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (1)

0,05_________0,05_____0,05(mol)

b) mCaSO3=0,05.120=6(g)

mCa(OH)2 (dư)=74. (0,07-0,05)= 1,48(g)

Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết...
Đọc tiếp

Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).

a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?

b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?

c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.

Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.                a/ Tính giá trị V./                b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.            a/ Tính giá trị V.            b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.

Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.

Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)

a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.

b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?

Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?

6

Bài 4.   2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\)  + \(MnO_2\)    +      \(O_2\)  (Lập và cân bằng phương trình)

              0,6 mol            0,3 mol       0,3 mol        0,3 mol

a. + Số mol của \(O_2\)

\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)

+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:

\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)

b.  2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\)   +    3\(O_2\)  (Lập và cân bằng phương trình)

     0,2 mol        0,2 mol      0,3 mol

Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:

\(m_{KClO_3}\) = n M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)

c.  2Cu    +   \(O_2\)     --->   2\(CuO\)  (Lập và cân bằng phương trình)

  0,6 mol    0,3 mol        0,6 mol

Số g của CuO sau phản ứng thu được:

\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)

________________________________________

Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))

Bài 5.  CuO    +     \(H_2\)    --->  Cu      +    \(H_2O\)   (Lập và cân bằng phương trình)

          0,2 mol     0,2 mol     0,2 mol      0,2 mol

a.   + Số mol của CuO:

\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)

+ Thể tích của \(H_2\) 

\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)

b.  Khối lượng Cu sau phản ứng:

\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)

______________________________

Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))

 

16 tháng 3 2022

\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8mol\)

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

0,8         0,8             0,8                 ( mol )

\(m_{Na}=0,8.23=18,4g\)

\(m_{NaOH}=0,8.40=32g\)

16 tháng 3 2022

Số mol của nước là:
nH2O=14,4/18=0,8(mol)
PTHH: Na+H2O→NaOH+1/2H2
            0,8    0,8    0,8     0,4   ( mol)
a) Thể tích khí Hidro tạo thành(ĐKTC) là:
VH2=0,4*22,4=  8,96(l)
b) Khối lượng Natri là:
mNa=0,8*23 =18,4(g)
Khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng là:
mNaOH=0,8*40=32(g)

12 tháng 9 2021

a) $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
b)

Theo PTHH : 

$n_{O_2} = n_{SO_2} = n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)$
$m_{O_2} = 0,1.32 = 3,2(gam)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$

12 tháng 9 2021

Ta có: n S = 3,2 / 32 = 0,1 ( mol )

PTHH: S + O2 \(\rightarrow\) SO2

            0,1--0,1-----0,1

 Theo pthh

 n O2 = 0,1 ( mol ) => m O2 = 3,2 ( g )

n SO2 = 0,1 ( mol ) => V SO2 = 2,24 ( lít )

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành...
Đọc tiếp

Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3: 
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4: 
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

 
1
2 tháng 2 2021

bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn