K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2021

hello các bạn nha !

21 tháng 11 2021

người Cà Mau rất giàu nghị lực

28 tháng 1 2019

dựa vào gợi ý em có thể tham khảo thêm trên mạng nha.

Tự ngàn xưa đến nay, dân tộc ta đã có một tâm lòng yêu nước nồng nàn. Từ Bà Trưng, Bà Triệu là phận gái mà dũng cảm ngồi trên bành voi xông pha chiến trận, đến những thiếu niên như Trần Quốc Toản bóp nát quả cam, hạ quyêt tâm dấy binh dẹp giặc. Biết bao người con gái, con trai ngã xuống để giữ gìn bờ cõi nước nhà. Vì thế, để xứng đáng với truyền thống ông cha, mỗi một người dân Việt Nam phải có ý thức và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác Hồ “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước" như lời nhắn nhủ Người gửi đến toàn dân tộc.

26 tháng 1 2016

bai thi .....................kho..........................kho..............troi.................thilanh.............................ret..................wa.........................dau................wa......................tich....................ung.....................ho.....................cho............do.................lanh...............tho...................bang..................mom...................thi...................nhu..................hut.....................thuoc................la.................lanh wa

26 tháng 1 2016

Gửi lên hoc24h.vn đi bạn. 

Đây ko phải là trang web học văn

Câu 1:Một bếp ăn của một nhà máy dự trữ gạo cho 260 công nhân ăn trong 14 ngày. Do có 20 công nhân đến thêm nên số gạo sẽ chỉ đủ cho công nhân ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi công nhân như nhau)Trả lời: Số gạo đủ ăn trong  ngàyCâu 2:Hiện nay số dân ở một xã có 5000 người. Biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người. Hỏi năm sau số dân ở xã đó là...
Đọc tiếp

Câu 1:
Một bếp ăn của một nhà máy dự trữ gạo cho 260 công nhân ăn trong 14 ngày. Do có 20 công nhân đến thêm nên số gạo sẽ chỉ đủ cho công nhân ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi công nhân như nhau)
Trả lời: Số gạo đủ ăn trong  ngày

Câu 2:
Hiện nay số dân ở một xã có 5000 người. Biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người. Hỏi năm sau số dân ở xã đó là bao nhiêu người?
Trả lời: Năm sau số dân ở xã đó là 

Câu 3:
Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = 

Câu 4:
Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 514. Tìm số bé, biết rằng nếu viết thêm chữ số 8 vào bên phải số bé thì được số lớn đã cho.
Trả lời: Số bé là 

Câu 5:
Một cửa hàng đã bán 16 gói kẹo to, mỗi gói nặng 125g và 15 gói kẹo nhỏ, mỗi gói nặng 80g. Hỏi cửa hàng đó đã bán tất cả bao nhiêu ki – lô – gam kẹo?
Trả lời: Cửa hàng đó đã bán tất cả  kg kẹo

Câu 6:
Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà?
Trả lời: Số vịt có là con

Câu 7:
Tổng của tất cả các số hạng trong dãy số: 0,1 + 0,3 + 0,5 + ….. + 1,5 + 1,7 + 1,9 = 

Câu 8:
Một lớp học có ba tổ học sinh cùng thu nhặt giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu ki – lô – gam giấy vụn?
Trả lời: Lớp đó thu nhặt được  kg

Câu 9:
Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại)
Trả lời: Có tất cả  số

Câu 10:
Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia.

1
25 tháng 2 2016

câu 1:13

câu 2:5090

câu 3:1228

câu 4:46

câu 5:3.2

câu 6:200

câu 7:10

câu 8:43

câu 9:6

câu 10:1371

BÀI TẬP ÔN TẬP TỔNG HỢP1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:a) Tuy bạn em không tham quan, nhưng trời rất đẹp.b) Mặc dù mùa hè đã bắt đầu, nhưng chúng em còn tiếp tục học tập.c) Dù không ai phê bình, nhưng anh ấy học tập rất khá.d) Tuy chúng em đã tập hợp đông đủ nhưng cuộc họp chưa tiến hành vì trường đang mất điện. 2. Thêm vế câu để tạo nên câu ghép thể hiện quan hệ tương...
Đọc tiếp

BÀI TẬP ÔN TẬP TỔNG HỢP

1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:

a) Tuy bạn em không tham quan, nhưng trời rất đẹp.

b) Mặc dù mùa hè đã bắt đầu, nhưng chúng em còn tiếp tục học tập.

c) Dù không ai phê bình, nhưng anh ấy học tập rất khá.

d) Tuy chúng em đã tập hợp đông đủ nhưng cuộc họp chưa tiến hành vì trường đang mất điện. 2. Thêm vế câu để tạo nên câu ghép thể hiện quan hệ tương phản :

a. Dù trời đã khuya b. ................................................. nhưng khí trời vẫn mát mẻ. c. Tuy bạn em rất chăm học .. d. mà anh ấy vẫn làm việc hăng say. .3. Tìm từ láy có thể đứng sau các từ : a) cười ………… , thổi ……….. ( chỉ tiếng gió ) , kêu …………. ( chỉ tiếng chim ). b) cao …………. , sâu …………., rộng …………. , thấp …………, dài ......... 4. Dùng dấu / ngăn cách giữa các vế câu, tìm chủ ngữ, vị ngữ và khoanh tròn vào các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong từng câu ghép sau: - Không những nó học giỏi Toán mà nó còn học giỏi môn Tiếng Việt. - Chẳng những nước ta bị đế quốc xâm lược mà các nước láng giềng của ta cũng bị đế quốc xâm lược. - Không chỉ gió rét mà trời còn lấm tấm mưa. - Gió biển không chỉ đem lại cảm giác mát mẻ cho con người mà gió biển còn là một liều thuốc quý giúp con người tăng cường sức khoẻ. 5. Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến: - Nam không chỉ học giỏi ....................... - Không chỉ trời mưa to .......................... - Trời đã mưa to ..................................... - Đứa bé chẳng những không nín khóc ...................... - Hoa cúc không chỉ đẹp ............................... 6. Thêm vế vào mỗi câu sau để có câu ghép có cặp từ hô ứng a) Mọi người chưa đến đông đủ b) Họ vừa đi đường c) , nó vừa làm như vậy. d) , anh ấy đã hiểu ngay. 7. Thêm từ ngữ hô ứng vào chỗ trống để tạo thành các câu ghép. a. Thầy giáo ………… cho phép , bạn ấy ………….ra về. b. Anh đi ……………. , em đi ………………. c. Chúng em ………….. nhìn bảng, chúng em …………. chép bài. d. Mọi người …………. cười , nó ………….. xấu hổ. 9. Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu sau: - Ngoài đồng, lúa đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên đang đào mương; chỗ kia, các xã viên đang tát nước. Mọi người đang ra sức đánh giặc hạn. - Tiết trời đó về cuối năm. Trên cành lá, giữa đốm lá xanh mơn mởn, mấy bông hoa trắng xuyết điểm lác đác. 10. Tìm các DT, ĐT, TT có trong 2 đoạn văn của bài 9 và viết vào 3 cột sau: Danh từ Động từ Tính từ ……………………………... ……………………………... …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………… … …………………………….. …………………………….. ……………………………... ……………………………... ……………………………... …………………………… … ……………………………... …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… 11. Tìm từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn sau và nêu tác dụng liên kết câu của chúng: “Người ta lần tìm tung tích nạn nhân. Anh công an lấy ra từ túi ở nạn nhân một mớ giấy tờ. Ai nấy bàng hoàng khi thấy trong xếp giấy một tấm thẻ thương binh.” ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... 12. Tìm từ ngữ thay thế và từ ngữ được thay thế trong đoạn văn: a_ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... b_ Thuỷ Tinh thua trận bèn rút quân về. Nhưng từ đó, vị thần nước năm nào cũng dâng nước lên cao. ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... c_ Tôi đã học thuộc bài thơ của Trần Đăng Khoa. Trong tác phẩm ấy, tác giả đó miêu tả cơn mưa rất sinh động. ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... 13. Dùng cách lặp từ ngữ hoặc thay thế từ ngữ ở những chỗ trống sao cho thích hợp với sự liên kết của các câu: Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào “Em yêu đường sắt quê em”. Học sinh cam kết không chơi trên …………..., không ném đá lên tàu và ………. , cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn. Một bạn rất nghịch thường xuyờn chạy trên …………….. thả diều. Thuyết phục mãi …..…….. mới hiểu ra và hứa không chơi dại …………… nữa. 14. Tìm những từ ngữ theo phép thay thế để liên kết câu trong đoạn văn sau: “ Từ đú oán nặng thù sâu, hàng năm Thuỷ Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, vị thần nước đánh mệt mỏi, chán chê, vẫn không thắng nổi thần núi để cướp Mị Nương đành rút quân về.” 15. Thay những từ ngữ lặp lại trong đoạn văn sau bằng các từ ngữ khác mà vẫn giữ nguyên nội dung cả đoạn văn: “Bác sĩ Phạm Ngọc Thạch quê ở Quảng Nam, nhưng cả cuộc đời bác sĩ Phạm Ngọc Thạch gắn bó với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Ngay từ trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, bác sĩ Phạm Ngọc Thạch đã góp công xây dựng nhiều cơ sỏ cách mạng ở Sài Gòn … Cách mạng thành công, bác sĩ Phạm Ngọc Thạch phụ trách công tác ngoại giao của Uỷ ban Hành chính Lâm thời Nam Bộ…” ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... 16. Gạch chân từ ngữ nối câu, nối đoạn trong phần sau: Công chúa thấy cảnh đẹp, ra lệnh cắm thuyền, lên bờ dạo rồi cho vây màn ở khóm lau mà tắm. Nước dội làm trôi cát đi, để lộ một chàng trai khoẻ mạnh. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Nhưng khi biết rõ tình cảnh nhà chàng, nàng rất cảm động và cho là duyên trời sắp đặt, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên với chàng. Sau đó vợ chồng Chử Đồng Tử không về kinh mà tìm thầy học đạo và đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa nuôi tằm, dệt vải. Cuối cùng, cả hai đều hóa lên trời. Sau khi đó về trời, Chử Đồng Tử cũng nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. 17. Dùng từ ngữ nối các vế câu trong những câu sau: a. Anh ấy đến thăm ………… chúng tôi lại đi vắng. b. Các bạn học sinh lớp em đều thích chơi thể thao …………. lớp em thường tổ chức những trận đấu cầu lông, bóng bàn, đá cầu vào những ngày nghỉ học. c. Bạn em học giỏi nhất lớp . …………. bạn ấy đó được nhận phần thưởng trong năm học vừa qua. 18. Xác định CN, VN trong mỗi câu ở bài tập 17. 19. Đọc đoạn văn sau và thực hiện cỏc yêu cầu : a) Phân tích cấu tạo của những câu ghép và chỉ ra từ ngữ để nối các vế câu. b) Tìm những cách liên kết các câu văn trong đoạn. " Buổi đầu tôi học tấn tới hơn Ca-pi nhiều. Nhưng nếu tôi thông minh hơn nó, thì nó cũng có trí nhớ tốt hơn tôi. Cái gì đã vào đầu nó thì nó không bao giờ quên." Những cách liên kết là : 20. Đặt câu ghép có những cặp từ hô ứng sau để nối các vế câu - ............................................ bao nhiêu ..................................... bấy nhiêu. - .......................................... chưa .................................... đã …………… - ........................................... vừa ....................................... vừa............. 21. Điền dấu chấm câu thích hợp vào đoạn văn sau: Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương những cây gỗ tếch xoè tán rộng soi bóng xuống mặt nước nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ diễn ra trước mắt mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào cách xa nửa ngày đường, đã nghe tiếng nước réo, tưởng như có trăm vạn tiếng quân reo giữa núi rừng trùng điệp đó là nguồn nước Pô-cô thúc mạnh vào sườn núi Chư-pa bắt núi phải cắt đôi nước ào ạt phóng qua núi rồi đổ xuống, tạo nên thác Y-a-li. 22. Hãy viết đoạn hội thoại, trong đó có sử dụng câu hỏi, câu kể, câu cảm và câu cầu khiến. 23. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau : Ngày chưa tắt hẳn trăng đã lên rồi mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát. Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu trăng đã nhô lên khỏi rặng tre trời bây giờ trong vắt thăm thẳm và cao mặt trăng đã nhỏ lại sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá tràn ngập con đường trắng xoá. 24. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu tục ngữ : a, Chết đứng còn hơn sống ................... b, Chết vinh còn hơn sống .................... c, Chết một đống còn hơn sống ................ 25. Tìm những từ có tiếng “ nam”, những từ có tiếng “ nữ “. 26. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn, sau đó viết lại đoạn văn Mưa ngớt hạt rồi dần dần tạnh hẳn màn mây xám đục trên cao đã rách mướp trôi giạt cả về một phương để lộ dần một vài mảng trời thấp thoáng xanh một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống dưới mặt đất nước mưa vẫn còn róc rách lăn tăn luồn lỏi chảy thành hàng ngàn vạn dòng mỏng manh buốt lạnh từ trong các bụi rậm xa gần những chú chồn những con dũi với bộ lông ướt mềm vừa mừng rỡ vừa lo lắng nối tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất. 27. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong những trường hợp sau: a) Điều bất ngờ là tất cả học sinh đều lần lượt tự giới thiệu bằng tiếng Việt: “ Em là Mô-ni-ca”, “ Em là Giét-xi-ca”. b) Về phần mình, các em đặt cho chúng tôi rất nhiều câu hỏi về thiếu nhi Việt Nam: “ Học sinh Việt Nam học những môn gì?”…. 28. Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí cần thiết trong những câu sau: a_ Tâm thích cái đèn quá, cứ đi bên cạnh Hà, mắt không rời cái đèn. Hà cũng biết là bạn thích nên thỉnh thoảng lại đưa Tâm cầm một lúc. Có lúc cả hai cùng cầm chung cái đèn reo: Tùng tùng tùng, dinh dinh! b_ Bài làm của bạn ấy kém quá, cô giáo cho một con ngỗng rất to. 29. Chuyển những câu đối thoại từ hình thức gạch đầu dòng sang hình thức dùng dấu ngoặc kép : Lượm bước tới gần đống lúa. Giọng em run lên: - Em xin được ở lại. Em thà chết trên chiến khu còn hơn về ở chung, ở lộn với tụi Tây, tụi Việt gian …. Cả đội nhao nhao: - Chúng em xin ở lại. 30. Dấu hai chấm dùng để làm gì? Cho ví dụ cụ thể. 31. a) Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Trăng thanh gió mát bốn mùa nối nhau đi qua tháng hai thơm dịu hoa xoan tháng ba thoảng hương hoa nhãn tháng chạp ấm hương chuối dậy màu trứng cuốc bốn mùa cây gọi chim về mùa đông có những con chim bé xíu rúc vào mái rạ tránh rét mùa xuân chim én chao liệng trên mặt hồ. b) Tìm những tính từ có trong đoạn văn trên. 32. Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống: a, Đây là em ……… tôi và bạn ……… nó. b, Chiều nay ………. sáng mai sẽ có. c, Nói ……. không làm. d, Hai bạn như hình ……… bóng, không rời nhau một bước. 33. Đọc 2 câu ca dao: - Ai ơi , đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. - Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu. Em hiểu được điều gì có ý nghĩa đẹp đẽ trong cuộc sống của con người. 34. Dùng dấu gạch ngang thay cho dấu ngoặc kép trong câu sau: Chẳng bao lâu, lại có kẻ đem cây gậy cũ kĩ đến bảo “ Đây là cây gậy cụ tổ Chu Văn Vương dùng lúc chạy loạn, còn xưa hơn cả manh chiếu của Khổng Tử mấy trăm năm”. Quá đỗi ngưỡng mộ, anh ta bèn bán hết đồ đạc trong nhà để mua gậy. Sau đó lại có kẻ mang đến một chiếc bát gỗ, nói: “ Bát này được làm từ thời Ngũ Đế. So với nó, cây gậy đời nhà Chu ăn thua gì?” Chẳng thèm suy tính, anh học trò bán cả nhà đi để mua cái bát nọ. 35. Nhận xét về tác dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau: Kể chuyện trong tổ, lớp: - Giới thiệu câu chuyện - Kể diễn biến của câu chuyện - Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về câu chuyện đó 36. Hãy thay dấu phẩy tương ứng về tác dụng bằng dấu gạch ngang; Anh Nguyễn Xuân Tâm, tổ trưởng tổ lao động, giới thiệu thành phần của tổ, công việc tổ đang đảm nhiệm, kế hoạch công tác của tổ. 37. Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để gộp 2 câu thành 1 câu : a, Tên Dậu là thân nhân của hắn. Chúng em bắt nó nộp thuế thay. b, Bạn An học toán giỏi . Bạn ấy học Tiếng Việt cũng cừ. c, Chúng em còn nhỏ tuổi. Chúng em quyết làm những công việc có ích lợi cho môi trường. 38. Chỉ ra tác dụng của từng cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau : a. Nếu Nam học giỏi Toán thì Bắc lại học giỏi văn. b. Nếu Nam chăm học thì nó thi đỗ. c. Nếu Nam chăm học thì nó đã thi đỗ. 39. Cho các từ sau : núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm, theo 2 cách: a, Dựa vào cấu tạo từ ( từ đơn, từ ghép, từ láy ). Từ đơn ............................................. ............................................. Từ láy ............................................. ............................................. Từ ghép ............................................. ............................................. b, Dựa vào từ loại ( danh từ, động từ, tính từ ). Danh từ ............................................. ............................................. Động từ ............................................. ............................................. Tính từ ............................................. ............................................. 40. Nhận xét về tác dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau: Kể chuyện trong tổ, lớp: - Giới thiệu câu chuyện - Kể diễn biến của câu chuyện - Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về câu chuyện đó 41. Hãy thay dấu phẩy tương ứng về tác dụng bằng dấu gạch ngang; Anh Nguyễn Xuân Tâm, tổ trưởng tổ lao động, giới thiệu thành phần của tổ, công việc tổ đang đảm nhiệm, kế hoạch công tác của tổ. 42. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong những trường hợp sau: a) Điều bất ngờ là tất cả học sinh đều lần lượt tự giới thiệu bằng tiếng Việt: “ Em là Mô-ni-ca”, “ Em là Giét-xi-ca”. b) Về phần mình, các em đặt cho chúng tôi rất nhiều câu hỏi về thiếu nhi Việt Nam: “ Học sinh Việt Nam học những môn gì?”…. 43. Dấu hai chấm dùng để làm gì? Cho ví dụ cụ thể. 44. Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống: a, Đây là em ……… tôi và bạn ……… nó. b, Chiều nay ………. sáng mai sẽ có. c, Nói ……. không làm. d, Hai bạn như hình ……… bóng, không rời nhau một bước. 

0
Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = Câu 2:Hiện nay số dân ở một xã có 5000 người. Biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người. Hỏi năm sau số dân ở xã đó là bao nhiêu người?Trả lời: Năm sau số dân ở xã đó là Câu 3:Một bếp ăn của một nhà máy dự trữ gạo cho 260 công nhân ăn trong 14 ngày. Do có 20 công nhân đến thêm nên số gạo sẽ chỉ đủ cho công...
Đọc tiếp

Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = 

Câu 2:
Hiện nay số dân ở một xã có 5000 người. Biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người. Hỏi năm sau số dân ở xã đó là bao nhiêu người?
Trả lời: Năm sau số dân ở xã đó là 

Câu 3:
Một bếp ăn của một nhà máy dự trữ gạo cho 260 công nhân ăn trong 14 ngày. Do có 20 công nhân đến thêm nên số gạo sẽ chỉ đủ cho công nhân ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi công nhân như nhau)
Trả lời: Số gạo đủ ăn trong  ngày

Câu 4:
Tổng của tất cả số hạng của dãy số: 1,1 + 1,3 + 1,5 + … + 2,5 + 2,7 + 2,9 = 

Câu 5:
Một lớp học có ba tổ học sinh cùng thu nhặt giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu ki – lô – gam giấy vụn?
Trả lời: Lớp đó thu nhặt được  kg

Câu 6:
Một giá sách có 135 quyển sách ở trong hai ngăn. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 15 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 35 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
Trả lời: Ngăn trên có  quyển sách

Câu 7:
Một cửa hàng đã bán 16 gói kẹo to, mỗi gói nặng 125g và 15 gói kẹo nhỏ, mỗi gói nặng 80g. Hỏi cửa hàng đó đã bán tất cả bao nhiêu ki – lô – gam kẹo?
Trả lời: Cửa hàng đó đã bán tất cả  kg kẹo

Câu 8:
Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà?
Trả lời: Số vịt có là con

Câu 9:
Tính: 2,25 tấn + 6,7 tạ + 4750kg + 33 yến = tấn

8
23 tháng 11 2015

Câu : 1: 1228

Câu 2 : 108

Câu 3 : 13

Câu 4 : 10

Câu 5 : 43

Câu 6 :45

Câu 7 : 3,2

Câu 8 : 200

Câu 9 : 8

20 tháng 11 2015

đăng từng bài thôi bạn nhé

15 tháng 6 2017

Đây là trang web dành cho học Toán mà bạn.

Câu 1: Cụm từ nào viết đúng chính tả:A. Huân chương lao động hạng Nhất.B. Huân chương Lao động hạng Nhất.C. Huân chương Lao động Hạng Nhất.Câu 2: Tiếng nào đặt đúng dấu thanh?A.thuyềnB. thủyC. hòaCâu 3: Trong câu: “Họ ngược Thái Nguyên còn tôi xuôi Thái Bình.”, 2 từ “ngược” và “xuôi” là từ loại gì?A. Danh từ B. Tính từ C. Động từCâu 4: Trong các câu sau, câu nào có từ “buộc”...
Đọc tiếp

Câu 1: Cụm từ nào viết đúng chính tả:

A. Huân chương lao động hạng Nhất.

B. Huân chương Lao động hạng Nhất.

C. Huân chương Lao động Hạng Nhất.

Câu 2: Tiếng nào đặt đúng dấu thanh?

A.thuyền

B. thủy

C. hòa

Câu 3: Trong câu: “Họ ngược Thái Nguyên còn tôi xuôi Thái Bình.”, 2 từ “ngược” và “xuôi” là từ loại gì?

A. Danh từ 

B. Tính từ 

C. Động từ

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào có từ “buộc” là động từ trạng thái?

A. Hà đang buộc nơ lên mái tóc.

B. Một chiếc nơ được buộc lên mái tóc của Hà.

C. Tôi buộc con ngựa ngoài sân.

Câu 5: Trạng ngữ trong câu: “Vì Tổ quốc, chúng ta hãy sẵn sàng.”, có tác dụng bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

A.Nguyên nhân

B. Phương tiện

C. Mục đích

Câu 5: Từ “con” trong câu nào là đại từ?

A. Tôi có 3 người con.

B. Mẹ ơi, hôm nay con được cô giáo khen.

C. Con trai tôi rất ngoan.

Câu 6: Dòng nào dưới đây gồm các từ láy?

A, Đông đảo, đông đúc, đông đông, đông đủ, đen đen, đen đủi, đen đúa.

B,Chuyên chính, chân chất, chân chính, chăm chỉ, chậm chạp.

C, Nhẹ nhàng, nhỏ nhẹ, nhớ nhung, nhàn nhạt, nhạt nhẽo, nhấp nhổm, nhưng nhức.

D,Hao hao, hốt hoảng, hây hây, hớt hải, hội họp, hiu hiu, học hành.

Câu 7: Câu nào trong các câu sau sử dụng đúng dấu chấm hỏi?

A.Tôi hỏi Lan có đồng ý cho tôi mượn bút không?

B. Nào, chúng ta cùng chơi nào?

C. Lan ơi, bạn cho tớ mượn một cái bút nhé?

Câu 8: Các từ láy dưới đây đều có chung đặc điểm gì về nghĩa?

Đầy đặn, xinh xắn, vuông vắn, tròn trặn

A.Cùng chỉ hình dáng của sự vật hiện tượng.

B. Cùng chỉ sự hoàn hảo tốt đẹp của sự vật hiện tượng.

C. Cùng chỉ tính chất của sự vật hiện tượng.

Câu 9: Trong câu: “Tôi sống ở Vĩnh Phúc.”, từ “ở” là:

A. Động từ 

B. Quan hệ từ

C. Đại từ

2
30 tháng 7 2020

Dap an : A

Câu 1: Cụm từ nào được viết đúng chính tả?

A. Huân chương lao động hạng Nhất

B. Huân chương Lao động hạng Nhất

C. Huân chương Lao động Hạng Nhất

Câu 2: Tiếng nào đặt đúng dấu thanh ?

A. thuyền

B. thủy

C. hòa

Câu 3: Trong câu: " Họ ngược Thái Nguyên còn tôi xuôi Thái Bình ", 2 từ "ngược" và "xuôi" thuộc từ loại gì?

A. Danh từ

B. Tính từ

C. Động từ

Câu 4: Trong các câu sau, từ "buộc" nào là động từ chỉ trạng thái?

A. Hà đang buộc nơ lên mái tóc.

B. Một chiếc nơ được buộc lên mái tóc của Hà

C. Tôi buộc con ngựa ngoài sân.

Câu 5: Trạng ngữ trong câu: " Vì Tổ quốc, chúng ta hãy sẵn sàng. " có tác dụng bổ sung ý nghĩa gì trong câu?

A. Nguyên nhân

B. Phương tiện

C. Mục đích

Câu 6: Từ "con" trong câu nào là đại từ?

A. Tôi có 3 người con.

B. Mẹ ơi, hôm nay con được cô giáo khen.

C. Con trai tôi rất ngoan.

Câu 7: Câu nào trong các câu sau sử dụng đúng dấu chấm hỏi?

A. Tôi hỏi Lan có đồng ý cho tôi mượn bút không?

B. Nào, chúng ta cùng chơi nào?

C. Lan ơi, bạn cho tớ mượn một cái bút nhé?

1. Gạch chân từ đồng nghĩa với công dân:- đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng2. Câu : Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu họctập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ là câu ghép có các vế câu nối với nhau bằng cáchnào?a. Một quan hệ từb. Cặp quan hệ từ hô ứngc. Cặp quan hệ từ tương phảnd.Không dùng từ nối3. Đặt một câu có cặp...
Đọc tiếp

1. Gạch chân từ đồng nghĩa với công dân:
- đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng
2. Câu : Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học
tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ là câu ghép có các vế câu nối với nhau bằng cách
nào?
a. Một quan hệ từ
b. Cặp quan hệ từ hô ứng
c. Cặp quan hệ từ tương phản
d.Không dùng từ nối
3. Đặt một câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản.
…………………………………………………………………………………………
4. Tìm động từ trong câu : “Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô – en”.
…………………………………………………………………………………………
5. Tìm một từ đồng nghĩa với từ “tặng” và đặt câu với từ em tìm được.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
6. Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ “hạnh phúc”
a. Vì có nhiều của cải.
b. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.
c. Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
d. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
7. Đặt một câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
III. Tập làm văn:
Đề bài: Hãy tả lại một nhân vật mà em yêu thích trong một truyện em đã
được đọc theo tưởng tượng của em.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

2
28 tháng 3 2020

tự làm...............................................................,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>

28 tháng 3 2020

bài 1:

nhân dân,dân chúng,dân

bài 2:

c

bài 3:

mặc dù trời mưa to nhưng em vẫn đi học.

bài 4:

mua,tặng

bài 5:

biếu

em mang bánh đi biếu bà.

bài 6:

d

bài 7:

vì em mải chơi nên em bị điểm kém

tớ không bít làm tập làm văn