K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 4 a.            Hoà tan 20g đường vào 80 g H2O. Tính C% b.            Pha thêm vào dung dịch trên 40g H2O. Tính C% của dung dịch mới. c.             Cho thêm vào dung dịch a 20 g đường. Tính C% của dung dịch mới. d.            Có 200g dung dịch HCl 7,3%. Tính khối lượng HCl có trong dung dịch e.            Trộn dung dịch trên với 300g dung dịch HCl 14,6%. Tính C% của dung dịch mới. f.             Tính nồng độ mol của dung dịch...
Đọc tiếp

Câu 4

a.            Hoà tan 20g đường vào 80 g H2O. Tính C%

b.            Pha thêm vào dung dịch trên 40g H2O. Tính C% của dung dịch mới.

c.             Cho thêm vào dung dịch a 20 g đường. Tính C% của dung dịch mới.

d.            Có 200g dung dịch HCl 7,3%. Tính khối lượng HCl có trong dung dịch

e.            Trộn dung dịch trên với 300g dung dịch HCl 14,6%. Tính C% của dung dịch mới.

f.             Tính nồng độ mol của dung dịch sau: 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.

g.            Tính số gam chất  có trong 250ml dung dịch MgSO4 0,1M.

h.            Để pha chế 300ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch    H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng.

0
4 tháng 4 2022

\(a,n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\\ b,n_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5}{98}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)

Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam...
Đọc tiếp

Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch có nồng độ phần trăm là A. 3,23% B. 3,33% C. 3,45% D. 96,8% Câu 25: Hòa tan 2 mol NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dich thu được là: A. 1,6 M B. 1,7 M C. 1,8 M D. 1,5 M Câu 26: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 27: Nồng độ mol của 2 lít dung dịch HCl có chứa 0,6 mol HCl? A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,4M Câu 28: Hòa tan 8g đườngvào nước thu được 78g dung dịch. Khối lượng dung môi (nước) cần dùng là : A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g Câu 29: Hòa tan 10 gam KNO3 vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 25% B. 20% C. 10% D. 40% Câu 30: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,5M B. 1,5M C. 0,75M D. 1M Câu 31: Hoà tan 10g đường vào 90 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là A. 10% B. 5% C. 12% D. 20% Câu 32: Trong 200 ml dung dịch HCl có hòa tan 3,65g HCl. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 0,4M B. 0,2 M C. 0,5M D. 0,3M Câu 33: Cho 12g KNO3 vào nước thu được 300g dung dịch? Nồng độ % của dung dịch thu được là: A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 34: Trộn lẫn 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 1,4 M D. 2 M Câu 35: Tính khối lượng muối NaCl tan trong 750g nước ở 250 C . Biết độ tan của muối là 36,2g A. 271,5g B. 750g C. 36,2g D. 2,715g Câu 36: Bằng cách nào có được 300 gam dung dịch NaCl 5%? A. Hòa tan 285 gam NaCl trong 15 gam nước. B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam nước. C. Hòa tan 300 gam nước trong 15 gam NaCl. D. Hòa tan 15 gam NaCl trong 300 gam nước. Câu 37: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định C% của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ trên ? A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47% Câu 38: Số gam NaCl trong 50 dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 39: Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ đó là: A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 40: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước tạo ra 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,05M B. 0, 1M C. 1M D. 2M

1
23 tháng 5 2022

\(21B\\ 22D\\ 23B\\ 24B\\ 25A\\ 26C\\ 27C\\ 28D\\ 29B\\ 30A\\ 31A\\ 32C\\ 33A\\ 34C\\ 35A\\ 36D\\ 37D\\ 38C\\ 39D\\ 40A\)

31 tháng 7 2021

S=14,36/40 *100= 35,9(g)

C%= 14,36/(14,36+40)  *100%=26,4%

25 tháng 5 2016

a) mNaOH trong dd 10%=mNaOH ban đầu=40.10%=4gam

mH2O trong dd ban đầu=40-4=36gam

b) khi thêm H2O lượng NaOH không đổi=4 gam

=>mdd NaOH4%=4/4%=100gam

Gọi mH2O thêm=x gam

mdd sau pứ=x+40 gam

=>x=100-40=60 gam

Vậy cần thêm 60 gam H2O

 

9 tháng 6 2016

E ngj thế nay hợp lí hơn ak:

mNaOH có trong 40g đ NaOH 10% là:   40.10%

mđNaOH 4% là: 4;4%= 100g

mH2O thêm vào là: 100-40=60g

 

9 tháng 6 2016

Ukm... E mới lp6 nên k bjết đux ko nha:

mNaOH có trong 40g đ NaOH 10% là: 40.10%=4g

mddNaOH 4% là 4 : 4%= 100g

mH2O (là nc ak) thêm vào là: 100-40=60g

 Ah, a xem trog "Bồi dg năg lực tự học Hoá học 8" pải k ak, nó có sẵn đáp số nên e lm cả cách lm rồi ak. A cứ kjểm tra laj xem ak...

16 tháng 10 2023

\(m_{NaOH}=\dfrac{20.20\%}{100\%}=4g\\ m_{ddNaOH\left(sau\right)}=20+80=100g\\ C_{\%NaHO\left(sau\right)}=\dfrac{4}{100}\cdot100\%=4\%\)

21 tháng 4 2022

\(a,m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\\ b,m_{HCl}=\dfrac{250.14}{100}=35\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)

21 tháng 4 2022

Em cảm ơn anh nhiều ạ

Câu 90)  hoà tan 5g NaCl vào 120ml nước,ta có dung dịch X. cần phải pha thêm bao nhiêu gam muối trên vào dung dịch X để có dung dịch mới nồng độ 10%:A. 6,83g           b. 4,5g               c. 9g         d. 8,33gcâu 91: người ta dùng quặng boxit (hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%) để sản xuất Al theo phương trình phản ứng sau : 2Al2O3 ---dienphan-----> 4Al + 3O2 . Để có được 4 tấn Al nguyên chất cần m quặng là bao nhiêu?( biết %H...
Đọc tiếp

Câu 90)  hoà tan 5g NaCl vào 120ml nước,ta có dung dịch X. cần phải pha thêm bao nhiêu gam muối trên vào dung dịch X để có dung dịch mới nồng độ 10%:

A. 6,83g           b. 4,5g               c. 9g         d. 8,33g

câu 91: người ta dùng quặng boxit (hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%) để sản xuất Al theo phương trình phản ứng sau : 2Al2O3 ---dienphan-----> 4Al + 3O2 . Để có được 4 tấn Al nguyên chất cần m quặng là bao nhiêu?( biết %H của quá trình sản xuất là 90%).
A. 21 tấn        B. 20,8 tấn          C. 20,975 tấn       D. 20,9 tấn
Câu 97)  một oxit sắt có thành phần là 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. công thức hoá học đơn giản của oxit sắt là công thức nào sau đây:

A. FeO2              B. Fe3O4              C. FeO                D. Fe2O3

3
20 tháng 6 2021

\(2Al_2O_3 \xrightarrow{đp} 4Al + 3O_2\\ m_{Al} = 4000(kg)\\ n_{Al} = \dfrac{4000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = \dfrac{2000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3\ đã\ dùng} = (\dfrac{2000}{27}.102) : 90\% = \dfrac{680 000}{81}(kg)\\ \Rightarrow m_{quặng} = \dfrac{680 000}{81} : 40\% = 20987(kg) ≃21(tấn)\)

Đáp án A

20 tháng 6 2021

Câu 90 :

$d_{H_2O} = 1(g/ml) \to m_{H_2O} = 1.120 = 120(gam)$

Gọi $m_{NaCl\ cần\ thêm} = a(gam)$

Sau khi thêm : 

$m_{dd} = 5 + 120 + a = 125 + a(gam)$

$m_{NaCl} = 5 + a(gam)$

Ta có : 

$C\%_{NaCl} = \dfrac{5 + a}{125 + a}.100\% = 10\%$

$\Rightarrow a = 8,33(gam)$

Đáp án D