K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2021

\(2Al_2O_3 \xrightarrow{đp} 4Al + 3O_2\\ m_{Al} = 4000(kg)\\ n_{Al} = \dfrac{4000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = \dfrac{2000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3\ đã\ dùng} = (\dfrac{2000}{27}.102) : 90\% = \dfrac{680 000}{81}(kg)\\ \Rightarrow m_{quặng} = \dfrac{680 000}{81} : 40\% = 20987(kg) ≃21(tấn)\)

Đáp án A

20 tháng 6 2021

Câu 90 :

$d_{H_2O} = 1(g/ml) \to m_{H_2O} = 1.120 = 120(gam)$

Gọi $m_{NaCl\ cần\ thêm} = a(gam)$

Sau khi thêm : 

$m_{dd} = 5 + 120 + a = 125 + a(gam)$

$m_{NaCl} = 5 + a(gam)$

Ta có : 

$C\%_{NaCl} = \dfrac{5 + a}{125 + a}.100\% = 10\%$

$\Rightarrow a = 8,33(gam)$

Đáp án D

9 tháng 5 2017

Thực tế do một số nguyên nhân, chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là hiệu suất dưới 100%. Người ta có thể tính hiệu suất phản ứng như sau :

1. Dựa vào một trong các chất tham gia phản ứng, công thức tính :

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

2.Dựa vào một trong các chất tạo thành, công thức tính :

2 Al 2 O 3  → 4Al + 3 O 2

Dựa vào phương trình ta có: Cứ 204g Al 2 O 3  thì tạo ra 108g Al

⇒ Để tạo ra 4 tấn Al thì khối lượng  Al 2 O 3  cần = 4.204/108 = 7,55g

Hiệu suất phản ứng là 90%, có nghĩa là 7,55 tấn  Al 2 O 3  chỉ chiếm 90% khối lượng phải dùng.

Khối lượng oxit phải dùng : 7,55x100/90 = 8,39 tấn

Khối lượng quặng boxit: 8,39x100/40 = 20,972 tấn

23 tháng 7 2018

a. nH2 = nFe = 0,1mol

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2O3 = 0,05mol

=> mFe2O3 = 8g

=> %Fe2O3 = (8:10) . 100% = 80%

2 tháng 9 2016

2Al2O3--->4Al+3O2
ta có
cứ 204 tấn Al2O3_____108 tấn Al
--> 4 tấn AL cần 7,56 tấn Al2O3
vì hàm lượng quặng chỉ chứa 40% nên lượng quặng ban đầu là 18,9 tấn
H=90%
-->khối lượng quặng cần là 21 tấn

18 tháng 3 2017

làm sao ra18,9 tấn vậy

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan. a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan. a/ Xác định công thức hóa...
Đọc tiếp

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

Bài tập 9: Hãy xác định công thức hóa học của bazơ. Biết rằng, khi cho dung dịch chứa 8 gam bazơ này hấp thụ hoàn toàn lưu huỳnh đioxit thu được 12,6 gam muối sunfit.

Bài tập 10: Cho 14,2 gam muối sunfat của một kim loại R hóa trị (I) phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch BaCl2 10,4%.

a/ Xác định công thức hóa học của muối sunfat của một kim loại R hóa trị (I)

b/ Tính nồng độ phần trăm củachất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Bài tập 11: Ngâm 18,6 gam hỗn hợp A gồm bột Zn và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 19,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.

Bài tập 12: Cho 0,83 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,56 lít khí hiđro (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.

Bài tập 13: Cho Al phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 26,7 gam muối nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm đã phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 90%. (ĐS: 6 gam).

Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

Bài tập 15: Tính khối lượng quặng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuát được 1 tấn gang chứa 95% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.

Bài tập 16: Tính khối lượng quặng quặng manhetit chứa 40% Fe3O4 cần thiết để sản xuát được 1,5 tấn gang chứa 98% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.

Bài tập 17: Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm, hàm lượng nhôm oxit trong quặng là 60%. Tính khối lượng quặng cần thiết để sản xuất được 1 tấn nhôm nguyên chất. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.

4

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

-------

a) - Gọi oxit của kim loại R(III) cần tìm là R2O3 .

PTHH: R2O3 + 3 H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3 H2O

Theo PTHH: 2MR + 48 (g) ______2MR + 288(g)

Theo đề: 20,4(g)______________68,4(g)

Theo PTHH và đề bài ta có:

\(68,4.\left(2M_R+48\right)=20,4.\left(2M_R+288\right)\)

<=> 136,8MR +3283,2 = 40,8 MR + 5875,2

<=> 136,8 MR - 40,8 MR = 5875,2 - 3283,2

<=>96MR = 2592

=> MR = 2592/96 = 27(g/mol)

=> Kim loại R(III) là nhôm (Al=27)

=> Oxit cần tìm là nhôm oxit (Al2O3)

b) nAl2O3= 20,4/102= 0,2(mol)

=> nH2SO4 = 3.0,2= 0,6(mol)

VddH2SO4= 300(ml)= 0,3(l)

=> \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)

Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

-------

Giaỉ:

PTHH: Fe3O4 +4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2

nFe2O3= 29/232= 0,125(mol)

=> nFe(lí thuyết)= 3. 0,125 = 0,375(mol)

Vì: H= 80%. Nên:

nFe(thực tế)= 0,375. 80%= 0,3(mol)

=>mFe(thực tế)= 0,3.56= 16,8(g)

18 tháng 4 2019

Đổi 4 tấn = 4000kg

2Al2O3 --------> 4Al + 3O2

theo PTHH : để sản xuất 108 kg nhôm cần 204 kg nhôm oxit

--------------4000kg -------------?--------------------

Khối lượng nhôm oxit lý thuyết là : \(\frac{4000\times204}{108}\approx7555,5kg\)

Khối lượng nhôm oxit lý thuyết : \(\frac{7555,5\times100}{90}=8395kg\)

Khói lượng quặng boxit cần dùng : \(\frac{8395\times100}{40}=20987,5kg=20,9875\)tấn

____EXO-L____

23 tháng 3 2017

5 tháng 10 2021

\(m_{bôxit}=\dfrac{5,4.100}{40}=13,5\left(tấn\right)\)

7 tháng 8 2017

1 luồng khí gì vậy bạn ?

Bạn vào đây xem đề đầy đủ và cách giải nhé!

5413908

Hỗn hợp các oxit MgO, Al2O3 và Fe3O4 được dùng làm xúc tác cho quá trình tổng hợp NH3. Hòa tan hoàn toàn 20,68 gam hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3 và Fe3O4 vào 450 mL dung dịch H2SO4 1,0 M được dung dịch Y. Để trung hòa ¼ dung dịch Y cần 25,00 mL dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z trong điều kiện không có không khí thu được m gam rắn khan T. Nếu lấy ¼ dung dịch Y lội từ từ...
Đọc tiếp

Hỗn hợp các oxit MgO, Al2O3 và Fe3O4 được dùng làm xúc tác cho quá trình tổng hợp NH3. Hòa tan hoàn toàn 20,68 gam hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3 và Fe3O4 vào 450 mL dung dịch H2SO4 1,0 M được dung dịch Y. Để trung hòa ¼ dung dịch Y cần 25,00 mL dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z trong điều kiện không có không khí thu được m gam rắn khan T. Nếu lấy ¼ dung dịch Y lội từ từ qua cột chứa bột sắt, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch sau khi qua cột trong điều kiện không có không khí thì thu được chất rắn khan có khối lượng lớn hơn khối lượng của T là 1,105 gam.

(a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

(b) Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố oxy trong hỗn hợp X.

(c) Tính phần trăm khối lượng của các oxit trong hỗn hợp X

1
4 tháng 12 2017

(a) Hòa tan MgO, Al2O3 và Fe3O4 vào H2SO4:

(1) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

(2) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

(3) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Trung hòa Y:

(4) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Cho dung dịch Y (MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4) qua cột chứa bột sắt:

(5) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

(6) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

(b) nH2SO4 = 0,45.1 = 0,45 mol

Gọi số mol của MgO, Al2O3 và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y, z (mol)

Ta có: 40x + 102y + 232z = 20,68 (*)

- Khi hòa tan hỗn hợp vào H2SO4:

- Trung hòa ¼ dung dịch Y cần 0,025 mol NaOH vậy trung hòa Y cần 0,1 mol NaOH:

Theo PTHH (4): nH2SO4 dư = 0,5nNaOH = 0,05 mol

=> 0,45 – x – 3y – 4z = 0,05

=> x + 3y + 4z = 0,4 (**)

Dung dịch thu được chứa các chất:

- Giả sử dẫn toàn bộ dung dịch Y qua cột chứa bột Fe:

(5) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

         0,05         →    0,05           (mol)

(6) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

              z             →        3z       (mol)

Dung dịch sau chứa các chất tan:

Theo đề bài ta có: mK – mT = 4.1,105

=> [120x + 342y + 152(4z + 0,05)] – [120x + 342y + 152.z + 400z + 0,05.142] = 4,42

=> z = 0,07 (***)

Từ (*) (**) (***) ta giải được z = 0,06; y = 0,02; z = 0,07

Số mol của nguyên tố O trong hỗn hợp X:

nO = nMgO + 3nAl2O3 + 4nFe3O4 = 0,06 + 3.0,02 + 4.0,07 = 0,4 mol

Khối lượng của O: mO = 0,4.16 = 6,4 (gam)

Phần trăm khối lượng của nguyên tố O: