K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 4 2023

Những chất điều chế được Oxi : 

CaCO3 ( nhiệt phân tạo ra CO2 rồi nhiệt phân tiếp ở nhiệt độ 2000o C tạo thành CO và O2 )

KMnO4 ( Nhiệt phân )

KClO3 ( Nhiệt phân )

Những chất điều chế được khi H2 :

Zn , Al, Ba 

( Cho tác dụng với 1 trong 2 axit mạnh là H2SO4 hoặc HCl )

b, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)

\(CO_2\underrightarrow{t^o}CO+O_2\uparrow\)

\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)

H2 :

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

\(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\uparrow\)

c) Khi thu khí Oxi khi đốt KMnO4 bằng ống nghiệm thì kẹp bông vào thân ống nghiệm ko cho vụn KMnO4 rơi vào , để ống dẫn khí úp xuống vì O2 nặng hơn kk nên sẽ chìm xuống đáy cốc .

Khi thu khí H2 thì úp ngược cốc vì khí H2 nhẹ hơn kk sẽ bay lên 

23 tháng 11 2021

Những cặp chất tác dụng được với nhau : 

Pt : \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

       \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

       \(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)

       \(CaO+SO_2\rightarrow CaSO_3\)

      \(2KOH+SO_2\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)

      \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)

      \(CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\)

 Chúc bạn học tốt

Câu 6: Cho những oxit sau: CaO, Fe2O3, P2O5, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với các chất sau? a.      Nước                      b. Axit clohiđric                           c. Natri hiđroxitViết các phương trình hóa học. Câu 7: Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit; em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:a.      Axit sunfuric  + ………………….. --- >  Kẽm sunfat +...
Đọc tiếp

Câu 6: Cho những oxit sau: CaO, Fe2O3, P2O5, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với các chất sau? 

a.      Nước                      b. Axit clohiđric                           c. Natri hiđroxit

Viết các phương trình hóa học.

 

Câu 7: Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit; em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:

a.      Axit sunfuric  + ………………….. --- >  Kẽm sunfat + Nước

b.      Natri hiđroxit + …………………. --- >  Natri sunfat + Nước

c.      Nước              +  ………………… --- > Axit sunfurơ 

d.     Nước              + …………………. --- > Canxi hiđroxit

e.      Canxi oxit      + ………………….  --- > Canxi cacbonat

Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.

Câu 8: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với:

a.  Nước, tạo thành dung dịch axit.

b.  Nước, tạo thành dung dịch bazơ.

c.  Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.

d.  Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.

Viết các phương trình hóa học.

Câu 9: Có những oxit sau: H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những oxit nào có thể điều chế bằng:

a.      Phản ứng hóa hợp? Viết phương trình hóa học.

b.      Phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.

Câu 10. Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO, H2, SO3, SO2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí 

1
27 tháng 10 2021

6.

a. CaO + H2O ---> Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4

SO3 + H2O ---> H2SO4

b. CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O

c. Fe2O3 + 6NaOH ---> 2Fe(OH)3 + 3Na2O

P2O5 + 4NaOH ---> 2Na2HPO4 + H2O

SO3 + NaOH ---> NaHSO4

7.

a. Kẽm oxit

b. lưu huỳnh đioxit

c. lưu huỳnh trioxit

d. Canxi oxit

e. Cacbon đioxit

8. 

a. CO2 + H2O ---> H2CO3

SO2 + H2O ---> H2SO3

b. Na2O + H2O ---> 2NaOH
CaO + H2O ---> Ca(OH)2

c. Na2O + 2HCl ---> 2NaCl + H2O

CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O

CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O

d. CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O

9. 

a. 2H2 + O2 ---to---> 2H2O

S + O2 ---to---> SO2

C + O2 ---to---> CO2

2Mg + O2 ---to---> 2MgO

2Ca + O2 ---to---> 2CaO

2Cu + O2 ---to---> 2CuO

b. \(Cu\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}CuO+H_2O\)

 

\(Mg\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}MgO+H_2O\)

\(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)

10. 

- Trích mẫu thử:

- Cho que đóm vào các mẫu thử:

+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh là H2 và CO

+ Nếu có phản ứng là SO2

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)

+ Không có hiện tượng là SO3

- Dẫn 2 khí còn lại qua Fe2O3

+ Nếu có khí bay ra là CO

CO + Fe2O3 ---to---> 2FeO + CO2

+ Không có hiện tượng gì là H2

3H2 + Fe2O3 ---to---> 2Fe + 3H2O

13 tháng 11 2021

Câu 1:

a) Al2O3 cho biết:

- Hợp chất được tạo bơi 2 nguyên tố hóa học: Al, O

- Số nguyên tử mỗi nguyên tố: Số nguyên tử Al là 2 , số nguyên tử O là 3.

- PTK của hợp chất: \(PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)

b) 

a) MgCO3 cho biết: (này mới đúng)

- Hợp chất được tạo bơi 3 nguyên tố hóa học: Mg, C, O

- Số nguyên tử mỗi nguyên tố: Số nguyên tử Mg là 1 , số nguyên tử C là 1 và số nguyên tử O là 3.

- PTK của hợp chất: \(PTK_{MgCO_3}=NTK_{Mg}+NTK_C+3.NTK_O=24+12+3.16=84\left(đ.v.C\right)\)

13 tháng 11 2021

Câu 2:

Biết 3 có hóa trị 2 là sao nhỉ?

Câu 3:

a) Đặt: \(Al^{III}_aS_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\)

Theo QT hóa trị:

III.a=II.b <=> a/b= II/III=2/3 =>a=2, b=3

=> CTHH: Al2S3

\(PTK_{Al_2S_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_S=2.27+3.32=150\left(đ.v.C\right)\)

b) Đặt: \(Zn^{II}_a\left(PO_4\right)_b^{III}\left(a,b:nguyên,dương\right)\)

Theo QT hóa trị:

II.a=III.b <=> a/b= III/II=3/2 =>a=3, b=2

=> CTHH: Zn3(PO4)2

\(PTK_{Zn_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Zn}+2.NTK_P+2.4.NTK_O\\ =3.65+2.31+8.16=385\left(đ.v.C\right)\)

2 tháng 11 2021

Tham khảo:

Sống, làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng.

7 tháng 4 2016

Câu d. nhé bạn!

7 tháng 4 2016

d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên

15 tháng 12 2023

địt mẹ mày đừng dùng olm như cặc

15 tháng 12 2023

địt mẹ mày đừng dùng olm như cặc

10 tháng 4 2019

a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.

b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất.

c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.

e) Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.

14 tháng 1 2017

20 tháng 6 2023

\(n_{BaCl_2}=\dfrac{4,16}{208}=0,02 \left(mol\right)\)

\(n_{AgNO_3}=\dfrac{3,4}{170}=0,02\left(mol\right)\)

\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Ba\left(NO_3\right)_2\)

0,01 <----- 0,02 --------------------> 0,01

Do \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,02}{2}\) => \(BaCl_2\) dư và dư: \(0,02-0,01=0,01\left(mol\right)\)

b.

Dung dịch sau phản ứng gồm \(BaCl_2\) dư và \(Ba\left(NO_3\right)_2\)

c.

\(CM_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05M\)

\(CM_{BaCl_2}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05M\)