K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Before the car hit a lamp post, it had driven onto the pavement.

(Trước khi xe hơi tông vào cột đèn thì nó đã lao lên vỉa hè.)

2. Before a cleaner cleaned the cinema, she had found a wallet under the seats.

(Trước khi lao công dọn dẹp rạp chiếu phim. Cô ấy đã tìm thấy một cái ví dưới ghế.)

3. After the boy had opened the envelope, he read the letter and started to dance around.

(Sau khi cậu bé mở phong thư, cậu ấy đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.)

D. Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation in B.(Đọc thông tin bên dưới. Sau đó, thảo luận theo cặp nếu bạn sử dụng cách viết trang trọng hoặc thông thường cho mỗi tình huống trong bài B.) WRITING SKILL: Formal and Informal Writing(Kĩ năng viết: Văn phong Trang trọng và Thông thường)Letters and emails are classified into 2 styles: formal and informal. The tone of your letter or...
Đọc tiếp

D. Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation in B.

(Đọc thông tin bên dưới. Sau đó, thảo luận theo cặp nếu bạn sử dụng cách viết trang trọng hoặc thông thường cho mỗi tình huống trong bài B.)

 

WRITING SKILL: Formal and Informal Writing

(Kĩ năng viết: Văn phong Trang trọng và Thông thường)

Letters and emails are classified into 2 styles: formal and informal. The tone of your letter or email depends on who you are writing to and how well you know them.

(Thư và email được phân thành 2 kiểu: trang trọng và thông thường. Giọng điệu của bức thư hoặc email của bạn phụ thuộc vào việc bạn đang viết thư cho ai và mức độ hiểu biết của bạn về họ.)

 

Formal Writing

(Văn phong Trang trọng)

Informal Writing

(Văn phong Thông thường)

When to use

(Thời điểm sử dụng)

- writing to people we don't know (e.g., an employer)

(viết thư cho những người mà chúng ta không biết (ví dụ: nhà tuyển dụng)

- in business and professional situations

(trong các tình huống kinh doanh và công việc)

- writing to people we know well (eg., our friends, our family members) 

(viết thư cho những người mà chúng ta biết rõ (ví dụ: bạn bè, các thành viên gia đình)

- in personal situations

(trong các tình huống cá nhân)

How to write

(Viết như thế nào)

- using full sentences and special expressions

(sử dụng các câu đầy đủ và cách diễn tả đặc biệt)

 

Dear Mr. Smith, I am writing to apply for the scholarship of...., Please see my attached high school transcription.

(Thầy Smith thân mến, em viết thư này để nộp đơn xin học bổng của ...., Vui lòng xem bảng điểm trung học được đính kèm của em.)

 

Dear Sir/Madam,

I would like to inform you that ... Yours faithfully,)

(Thưa ông / bà,

Tôi xin thông báo với rằng ... 

Trân trọng,)

 

- using shorter sentences and contracted forms

(sử dụng các câu ngắn hơn và cách viết ngắn gọn)

- leaving words out at times

(đôi khi bỏ qua vài từ)

 

Hi! I'm having a party. Want to come?

(Xin chào! Mình đang tổ chức một buổi tiệc. Bạn có muốn tham gia không?)

Hi guys,

(Chào các cậu,)

Let me tell you about... 

(Hãy để tôi kể cho bạn nghe về ...)

Love, (Yêu quý,)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1 - a

2 - d

3 - b

4 - e

5 - c

11 tháng 9 2023

1. Have you ever been photographed at school? Yes, I have been photographed in class by my friends.

(Bạn đã bao giờ bị chụp ảnh ở trường chưa? Có, tôi đã từng bị chụp ảnh ở trong lớp bởi bạn tôi.)

2. Have you ever been punished for something you didn't do?  No, I haven’t.  

(Bạn đã từng bị phạt vì điều bạn không làm chưa? Chưa, tôi chưa từng.)

3. Have you ever been hurted while doing sport? Yes, my leg has been hurted while playing basketball.  

(Bạn đã từng bị thương khi chơi thể thao chưa? Có, chân của tôi từng bị đau khi chơi bóng rổ.)

4. Have you ever been criticised by a good friend? No, I haven’t.

(Bạn đã từng bị nói xấu bởi bạn thân chưa? Chưa, tôi chưa từng.)

NG
21 tháng 8 2023

A: Hi, B. How about going to the cinema tonight?

B: Hi, A. All right.

A: So, what about X-Men: Apocalypse. It stars Jennifer Lawrence.

B: I’m a big fan of Jennifer Lawrence. But I saw that three days ago. I’d prefer to see something I haven’t seen.

A: Well, you might fancy London Has Fallen. But actually, I don’t fancy any crime films.

B: I prefer Finding Dory. It’s a comedy. I’d really like to see a funny film today.

A: I’m not really into that kind of thing, but it’s had great reviews. I’d prefer that to London Has Fallen.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1

Gợi ý:

What?

My favorite hobby is listening to music.

When started?

I started this hobby when I was 10 years old.

Who with?

I listened to the first song with my dad.

Where?

My dad played music on my old radio at home.

When?

And now we usually play music on TV every weekend.

Your opinion?

I love the songs and enjoy them.

Hướng dẫn dịch:

Cái gì?

Sở thích yêu thích của tôi là nghe nhạc.

Đã bắt đầu khi nào?

Tôi bắt đầu sở thích này khi tôi mới 10 tuổi.

Với ai?

Tôi nghe bài nhạc đầu tiên cùng với bố của tôi.

Ở đâu?

Bố tôi đã mở những bài nhạc bằng chiếc radio cũ ở nhà của tôi.

Khi nào?

Và bây giờ chúng tôi thường mở nhạc bằng tivi vào mỗi cuối tuần.

Ý kiến của em?

Tôi rất yêu những bài nhạc và tận hưởng chúng.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1

Hướng dẫn dịch:

- What's your favorite hobby?(Sở thích yêu thích của bạn là gì?)

- When did you start it?(Bạn bắt đầu nó khi nào?)

- Do you do it by yourself or with someone? Who?(Bạn làm điều đó một mình hay với ai đó? Ai?)

- Where and when do you often do it?(Bạn thường làm chuyện ấy ở đâu và khi nào?)

- What do you think about it?(Bạn nghĩ gì về nó?)

10 tháng 9 2023

1. Yes, I really want to take part in this lights-out event in Viet Nam because it is one of the most effective and meaningful events that every person can do to save the planet.

(Có, tôi rất muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam vì đây là một trong những sự kiện hiệu quả và ý nghĩa nhất mà mỗi người có thể làm để cứu hành tinh.)

2. If I have a chance to join the event, I will call people around me to turn off their laptops/ electric devices, and run down the street to enjoy that memorable moment together.

(Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, tôi sẽ kêu gọi mọi người xung quanh tắt máy tính xách tay / thiết bị điện, và cùng nhau chạy xuống phố để tận hưởng khoảnh khắc đáng nhớ đó.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: Mr. Minh.

(Thầy Minh ơi!)

B: Yes?

(Ơi! Sao thế em?)

A: Is it OK if I use the computer in our classroom?

(Em có thể sử dụng máy vi tính trong lớp học được không ạ?)

B: No, I’m afraid you can’t.

(Không, thầy e rằng em không thể.)

A: But teacher, why not?  I need to seach some infromation on the Internet to finish this exercise.

(Nhưng thầy ơi, sao lại không được ạ? Em cần tìm thông tin trên mạng để hoàn thành bài tập này ạ.)

B: It doesn’t work know. I need to call the computer mechanic to fix it first.

(Hiện tại nó đang bị hỏng. Thầy cần gọi thợ sửa máy tính để sửa nó đã.)

A: Oh OK. Can I use it after that?

(Ồ, vâng ạ. Vậy em có thể sử dụng nó sau đó được không ạ?)

B: Yes, of course you can.

(Ừm, dĩ nhiên em có thể.)

A: Great. Thanks, Mr. Minh.

(Hay quá. Cảm ơn thầy Minh ạ!)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Situation A:

(Tình huống A:)

Waitress: Hi there, can I help you?

(Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?)

You: Yes, can I have a burger, please?

(Vâng, cho tôi một cái bánh mì kẹp thịt được không?)

Waitress: Sure! Would you like a salad or cheese with it?

(Chắc chắn rồi! Bạn có muốn ăn kèm với salad hoặc pho mát không?)

You: Erm…salad, please!

(Ờm… sa lát, làm ơn!)

Waitress: Desserts?

(Bạn có dùng món tráng miệng không?)

You: No, thanks.

(Không, cảm ơn.)

Waitress: Anything else?

(Còn gì nữa không?)

You: Oh, yes. I’ll have mineral water, please.

(Ồ, vâng. Tôi sẽ có nước khoáng, làm ơn.)

Waitress: Ok. That’s £ 5. 90, please.

(Vâng. Vui lòng 5 pao 90 xu.)

You: £5.90. Here you are.

(5 pao 90 xu. Của bạn đây.)

Waitress: Thank you.

(Cảm ơn bạn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Situation B

(Tình huống B)

Waitress: Hi there, can I help you?

(Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?)

You: Yes, can I have a burger, please?

(Vâng, cho tôi một cái bánh bơ gơ chay được không?)

Waitress: Sure! Would you like a salad or cheese with it?

(Chắc chắn rồi! Bạn có muốn ăn kèm với salad hoặc pho mát không?)

You: Erm…salad, please!

(Ờm… salad, làm ơn!)

Waitress: Desserts?

(Món tráng miệng không ạ?)

You: No, thanks.

(Không, cảm ơn.)

Waitress: Anything else?

(Còn gì nữa không?)

You: Oh, yes. I’ll have mineral water, please.

(Ồ, vâng. Tôi sẽ có nước khoáng, làm ơn.)

Waitress: Ok. That’s £ 4.90, please.

(Vâng. Xin vui lòng 4 pao 90 xu.)

You: £ 4.90. Here you are.

(4 pao 90 xu. Của bạn đây.)

Waitress: Thank you.

(Cảm ơn bạn.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.

(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)

2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.

(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)

3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.

(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)

4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.

(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: Excuse me. Are we near the market here?

(Xin lỗi. Chúng ta có gần chợ ở đây không?)

B: Erm ... have you got a map? Yes, look, we're here on Nguyen Du Street.

(Ừm... bạn có bản đồ chưa? Ừm, nhìn này, chúng ta đang ở trên đường Nguyễn Du.)

A: Oh, OK. How far is it from here?

(Ồ, được rồi. Từ đây đến đó bao xa?)

B: It's about ten minutes on foot.

(Khoảng mười phút đi bộ.)

A: That's great. Thanks for your help.

(Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)

B: You're welcome.

(Không có chi.)