K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Amelia Mary Earhart - The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean. (Amelia Mary Earhart – nữ phi công đầu tiên một mình bay qua biển Đại Tây Dương.)

Ann Davison - The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean (Ann Davison – Người phụ nữ đầu tiên băng qua Đại Tây Dương bằng thuyền buồm.)

Sally Ride - The first US woman in space (Sally Ride – người phụ nữ người Mỹ đầu tiên bay vào vũ trụ.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

1. About Amelia Earhart:

- She was born in Atchison, Kansas on July 24, 1897.

- During World War I, Amelia became a nurse’s aid in Toronto, Canada, to tend to wounded soldiers.

- Amelia Earhart is well known as a pioneering aviator and the first woman to fly solo across the Atlantic Ocean.

- In 1935 Earhart made history with the first solo flight from Hawaii to California, a hazardous route 2,408 miles (3,875 km) long, a longer distance than that from the United States to Europe. She departed from Honolulu on January 11 and, after 17 hours and 7 minutes, landed in Oakland the following day. 

- Later that year she became the first person to fly solo from Los Angeles to Mexico City. 

Tạm dịch:

Về Amelia Earhart:

- Bà sinh ra ở Atchison, Kansas vào ngày 24 tháng 7 năm 1897.

- Trong Thế chiến thứ nhất, Amelia trở thành y tá viện trợ ở Toronto, Canada, để chăm sóc những người lính bị thương.

- Amelia Earhart được biết đến nhiều như một phi công tiên phong và là người phụ nữ đầu tiên bay một mình qua Đại Tây Dương.

- Năm 1935, Earhart đã làm nên lịch sử với chuyến bay một mình đầu tiên từ Hawaii đến California, một tuyến đường nguy hiểm dài 2.408 dặm (3.875 km), một khoảng cách xa hơn đường bay từ Hoa Kỳ đến Châu Âu. Bà ấy khởi hành từ Honolulu vào ngày 11 tháng 1 và sau 17 giờ 7 phút, hạ cánh xuống Oakland vào ngày hôm sau.

- Cuối năm đó, bà ấy trở thành người đầu tiên bay một mình từ Los Angeles đến Mexico City.

2. I agree with the statement for the following reasons:

- Men and women possess the same natural abilities, thinking patterns, emotions, needs and instincts.

- If both men and women are given equal opportunity and experience, they can both handle any job with the same efficiency.

Tạm dịch:

Tôi đồng ý với tuyên bố trên vì những lý do sau:

- Nam giới và nữ giới có khả năng tự nhiên, lối suy nghĩ, cảm xúc, nhu cầu và bản năng như nhau.

- Nếu cả nam và nữ đều được trao cơ hội và kinh nghiệm như nhau thì cả hai đều có thể đảm đương mọi công việc với hiệu quả như nhau.

11 tháng 9 2023

- birth and early life: (sinh ra và cuộc sống lúc đầu)

1820: born in Florence, Italy

(1820: sinh ra ở Florence, Ý)

grew up in England with parents and older sister, Parthenope

(lớn lên ở Anh với cha mẹ và chị gái, Parthenope)

- later life: (cuộc sống lúc sau)

1844: studied nursing in Germany and later went to work in a hospital in London

(1844: học y tá ở Đức và sau đó đi làm việc trong một bệnh viện ở London)

1854: went to the military hospital at Scutari, Turkey.

(1854: đến bệnh viện quân sự tại Scutari, Thổ Nhĩ Kỳ.)

• went with 38 women

(đi cùng 38 phụ nữ)

• cleaned hospital and improved conditions for wounded soldiers

(bệnh viện được dọn dẹp và cải thiện điều kiện cho thương binh)

• death rate dropped from 60% to 2% within six months

(tỷ lệ tử vong giảm từ 60% xuống 2% trong vòng sáu tháng)

- later achievements and death: (thành tựu sau này và sự qua đời)

1855: given an award and a piece of jewelry by Queen Victoria

(1855: Nữ hoàng Victoria trao giải thưởng và một món đồ trang sức)

1859: wrote Notes on Nursing

(1859: viết Ghi chú về điều dưỡng)

1860: opened St. Thomas' Hospital

(1860: mở bệnh viện St. Thomas)

started the Nightingale Training School for Nurses

(thành lập Trường đào tạo Y tá Nightingale)

1868: opened Women's Medical College

(1868: mở trường Cao đẳng Y tế Nữ)

1908: given the merit of honor by King Edward VII

(1908: được Vua Edward VII tặng bằng khen)

1910: died at home in London

(1910: mất tại nhà ở London)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Interviewer :  Hi. It's great to meet you. I've got a few questions for you, if that's OK.

(Xin chào. Thật tuyệt khi gặp bạn. Tôi có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó được.)

Singer:  Sure. Go ahead.

(Chắc chắn rồi. Cứ tự nhiên.)

Interviewer : Great. So, when did you become a singer?

(Tuyệt vời. Vậy, bạn trở thành ca sĩ từ khi nào?)

Singer:  Good question. I decided when I was in grade 6.

(Câu hỏi hay đó. Tôi đã quyết định khi tôi học lớp 6.)

Interviewer:  Really? Why do you decide to be a singer?

(Thật không? Tại sao bạn quyết định trở thành ca sĩ?)

Singer: Um, because I started learning to sing when I was 4 years old and my mother said that I'm good at singing.

(Ừm, vì tôi bắt đầu học hát khi tôi 4 tuổi và mẹ tôi nói rằng tôi hát hay.)

Interviewer: That's interesting. Where did you go to school?

(Điều đó thật thú vị. Bạn đã đi học ở đâu?)

Singer:  Erm, in Nam Dinh at first, but then we moved to Ha Noi.

(Ờ, lúc đầu ở Nam Định, nhưng sau đó chúng tôi chuyển đến Hà Nội.)

Interviewer:  Cool! Did you enjoy living there?

(Tuyệt! Bạn có thích sống ở đó không?)

Singer: Yes, living in a big city give me more opportunities.

(Tôi có, sống ở thành phố lớn cho tôi nhiều cơ hội hơn.)

Interviewer : OK. One more question. What was the most exciting moment in your career?

(Được rồi. Một câu hỏi nữa. Khoảnh khắc thú vị nhất trong sự nghiệp của bạn là gì?)

Singer: Mmm. That's a difficult one. I guess it was when I sang with Hong Nhung.

(Ừm. Đó là một câu hỏi khó. Tôi đoán là khi hát với Hồng Nhung.)

Interviewer:   Ah yes, of course. That was great. Thanks for your time.

(À vâng, tất nhiên rồi. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn vì đã dành thời gian cho tôi.)

Singer:  You' re welcome.

(Không có gì.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1

Gợi ý:

A: I think there are many hobbies for people nowadays such as listening to music, reading books, fishing... and among them my hobby is knitting.

B: I agree with you. As for me, I like sports more so my hobby is going to soccer every weekend with my friends.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi nghĩ ngày nay có rất nhiều sở thích cho mọi ngườingười như nghe nhạc, đọc sách, câu cá... và trong số đó sở thích của tôi là đan len.

B: Tôi đồng ý với bạn. Còn tôi thì thích thể thao hơn nên sở thích của tôi là đi đá bóng vào mỗi cuối tuần với bạn của mình.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Before the car hit a lamp post, it had driven onto the pavement.

(Trước khi xe hơi tông vào cột đèn thì nó đã lao lên vỉa hè.)

2. Before a cleaner cleaned the cinema, she had found a wallet under the seats.

(Trước khi lao công dọn dẹp rạp chiếu phim. Cô ấy đã tìm thấy một cái ví dưới ghế.)

3. After the boy had opened the envelope, he read the letter and started to dance around.

(Sau khi cậu bé mở phong thư, cậu ấy đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. My country’s most famous sports team is the Vietnamese national football team. No, I’m not a fan of the team.

(Đội thể thao nổi tiếng nhất của đất nước tôi là đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam. Không, tôi không phải là người hâm mộ của đội.)

2. The team normally plays in Asia.

(Đội thường chơi ở châu Á.)

4. Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1? Match them with four of the shops and services below. Then listen and check.(Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những thứ trong bài tập 1 ở đâu? Nối chúng với bốn trong số các cửa hàng bên dưới. Sau đó nghe và kiểm tra lại?)Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ) baker's (tiệm bánh); bank (ngân hàng); butcher's (cửa hàng thịt); charity shop (cửa hàng từ thiện); chemist's (nhà...
Đọc tiếp

4. Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1? Match them with four of the shops and services below. Then listen and check.

(Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những thứ trong bài tập 1 ở đâu? Nối chúng với bốn trong số các cửa hàng bên dưới. Sau đó nghe và kiểm tra lại?)

Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ) baker's (tiệm bánh); bank (ngân hàng); butcher's (cửa hàng thịt); charity shop (cửa hàng từ thiện); chemist's (nhà thuốc); coffee shop (quán cà phê); clothes shop (cửa hàng quần áo); cosmetics store (cửa hàng trang điểm); deli(delicatessen) (cửa hàng đặc sản); DIY store (cửa hàng dụng cụ tự sửa chữa); estate agents (đại lý bất động sản); florist's (cửa hàng bán hoa); garden centre (trung tâm làm vườn); green grocers (cửa hàng bán rau củ quả); jeweller's (cửa hàng đá quý); launderette (hiệu giặt ủi); newsagent's (sạp báo);optician’s (phòng khám nhãn khoa); post office (bưu điện); shoe shop (cửa hàng giày); stationer's (văn phòng phẩm); takeaway (quầy bán đồ mang đi)


 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

1. You can white truffles at a deli.

(Bạn có thể mua nấm cục trắng ở cửa hàng đặc sản.)

2. You can buy a pen at a stationer’s.

(Bạn có thể mua bút bi ở văn phòng phẩm.)

3. You can buy melons at a greengrocer’s.

(Bạn có thể mua dưa lưới tại cửa hàng rau củ quả.)

4. You can buy trainers at a shoe shop.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

19 tháng 8 2023

1. Venus

2. Mercury

3. Jupiter

NG
19 tháng 8 2023

1. Venus

2. Mercury

3. Jupiter

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. get a scholarship: nhận học bổng

2. graduate from high school / college: tốt nghiệp cấp ba / đại học

3. travel abroad: đi du lịch nước ngoài

4. pass your driving test: vượt qua bài kiểm tra lái xe của bạn

5. learn a language: học một ngôn ngữ 

6. run a marathon: chạy ma-ra-tông

- Getting a scholarship is the most difficult to achieve because we have to study hard in a long time.

(Đạt được học bổng là khó nhất vì chúng ta phải học tập chăm chỉ trong một thời gian dài.)

- Running a marathon is the easiest to achieve because I can run well.

(Chạy marathon là dễ đạt được nhất vì tôi có thể chạy tốt.)