có bao nhiêu loại biểu đồ nêu công dụng ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Có mấy loại nhiệt kế nêu công dụng của các nhiệt kế đó b) Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là bao nhiêu
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Biểu đồ cột: để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
Các dạng biểu đồ thường sử dụng và công dụng của nó:
- Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tham khảo:
- Mục đích: biểu diện dữ liệu bằng trực quan, dễ hiểu, dễ so sánh, dự đoán xu hướng tăng- giảm cảu dữ liệu, đệp mắt
- Các dạng biểu đồ và công dụng:
+ Biểu đồ hình cột-> so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
+ Biểu đồ đường gấp khúc-> dễ dàng dự đoán xu hướng tăng- giảm của dữ liệu
+ Biểu đồ hình quạt-> Mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
tham khảo
*Mục đích của việc sử dụng biểu đồ: biểu diễn dữ liệu bằng trực quan, dễ hiểu, dễ so sanh, dự đoán xu hướng tăng – giảm của dữ liệu.
*Có 3 dạng biểu đồ thường gặp:
- Biểu đồ cột: để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1% có số hs là :
18 : 45 = 0,4 (hs)
Số hs đạt loại giỏi là :
0,4 x 50 = 20 (hs)
số hs đạt loại TB là :
0,4 x 5 = 2 (hs) (hoặc lấy 20 : 10)
ĐS : 20 hs đạt loại giỏi và 2 hs đạt loại TB
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Tỉ số phần trăm xi măng có trong bê tông là: 1 : 6.100 % ≈ 16 %
Tỉ số phần trăm cát có trong bê tông là: 2 , 5 : 6.100 % ≈ 42 %
Tỉ số phần trăm đá có trong bê tông là: 2 , 5 : 6.100 % ≈ 42 %
b. Nếu một công trình cần 1 tấn xi măng với độ bền trung bình 25 Mpa thì cần:
- Số tấn cát là: 2,5 tấn.
- Số tấn đá là: 2,5 tấn.
c. Biểu đồ ô vuông
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
có số con vịt lúc đi ban là :
700+247=947 (con vịt )
Đ/S : 947 con vịt
3 loại biểu đồ, biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ hình tròn