K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2 2022

Tham khảo:

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn2.1.1. Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2. Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3. Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.
27 tháng 2 2022

Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2.

Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3.

Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.

1 tháng 4 2021

Chào Minh Anh Can nhé!

Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh

 

Cấu trúc với tính từ ngắn (Short Adj): thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn.

S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn. Ex: pretty => prettier

Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối. Ex: big => bigger

 

Tính từ dài (Long Adj): thêm more/less.

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

Ex: Lan is more beautiful than me.

 

 

Chúc em học vui vẻ và có nhiều trải nghiệm bổ ích tại Hoc24.vn nhé!

Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:

P2 = Past pariple

Một số ví dụ:

I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

11 tháng 2 2022

is raining 

is taking - hopes - will pass 

are visiting - visit 

did not write - phoned 

did not visit - caught

11 tháng 2 2022

21 is raining

22 is taking/hopes/will pas

25 are visiting

26 visited

27 didn't write

28 phoned

29 didn't visit

30 caught

3 – Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh

  • Yesterday – hôm qua. (two days, three weeks…) ago. – hai ngày/ba tuần/… trước.
  • Last (year/month/week). – năm/tháng/tuần trước.
  • in (2002 – năm cũ/ June – tháng cũ).
  • in the last century. – Thế kỷ trước.
  • in the past. – trong quá khứ.

@Mina

21 tháng 10 2021

Bài 1:

\(R=U:I=15:0,1=150\Omega\)

\(\Rightarrow R_b=R-R'=150-50=100\Omega\)

\(I=I'=I_b=0,1A\left(R'ntR_b\right)\)

\(\left\{{}\begin{matrix}U'=R'.I'=50.0,1=5V\\U_b=R_b.I_b=100.0,1=10V\end{matrix}\right.\)

\(I_{sau}=I+0,15=0,1+0,15=0,25A\)

\(\Rightarrow R_{bsau}=U_b:I_{sau}=10:0,25=40\Omega\)

21 tháng 10 2021

Bài 2:

\(R=U:I=25:1=25\Omega\)

\(\Rightarrow\dfrac{1}{R_b}=\dfrac{1}{R}-\dfrac{1}{R'}=\dfrac{1}{25}-\dfrac{1}{50}=\dfrac{1}{50}\Rightarrow R_b=50\Omega\)

\(U=U'=U_b=25V\)(R'//Rb)

\(\left\{{}\begin{matrix}I'=U':R'=25:50=0,5A\\I_b=U_b:R_b=25:50=0,5A\end{matrix}\right.\)

5 tháng 9 2021

Bài nào?

5 tháng 9 2021

5.

\(A=B\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-5\ge0\\x+2>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge5\\x>-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\ge5\)

25 tháng 8 2018

Lovely day, isn’t it! Một ngày thú vị đúng không!

What a nice day! What a beautiful day! hôm nay đẹp trời thật!

The weather’s fine trời đẹp

The sun’s shining trời đang nắng

There’s not a cloud in the sky trời không gợn bóng mây

It’s going to freeze tonight tối nay trời sẽ rất lạnh

Bit nippy today. Hôm nay hơi lạnh.

It’s below freezing. trời lạnh vô cùng

25 tháng 8 2018

What's the weather in .......( thay tên địa điểm muốn hỏi )?

24 tháng 6 2020

Hiện tại đơn: S + am/is/are + P2

Tương lai đơn: S + will + be + P2

Quá khứ đơn: S + was/were + P2

19 tháng 8 2017

gọi tuổi ông hiện tại là a, tuổi hiện tại cháu là b (a,b>0) 
nếu tuổi ông bớt đi 7 thì gấp 3 lần tuổi của cháu nên 
a -7 = 3b (1) 
Trước đây 7 năm tuổi của ông gấp 4 lần tuổi cháu nên 
a-7=4(b-7) (2) 
kết hợp 1 và 2 ta có hệ pt 
a-7 = 3b 
a-7=4(b-7) 
bấm máy giải hệ là ra, nếu chưa học hệ thì giải như sau: 
từ (1) và (2) => 3b = 4 (b-7) <=> b = 28 => a= 3*28+7= 95 
vậy ông 95, cháu 28 

19 tháng 8 2017

ta có thể vẽ sơ đồ thành :

biết 7 năm trước đây tổng số phần là 4 + 1 = 5 phần ; bớt tuổi ông 7 năm = tuổi ông 7 năm trước và tuổi cháu hiện nay 4 phần 

hiện nay thiếu 7 tuổi + 14 tuổi 2 ông cháu = 21 tuổi 1 phần

tuổi ông là :

21 x 3 + 7 = 70 ( tuổi )

tuổi cháu là :

23 x 1 = 23 ( tuổi )

ĐS :....

mk k chắc nha , bạn nào thấy đúng cho mk 1 k

mk giaair thích hơi khó hiểu nên kb rồi mk giải thích cho