K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 1 2022

325689 + 36521 = 362210

85963 - 3652 = 82311

HT

25 tháng 1 2022
325689 + 36521 = 362210 85963 - 3652 = 82311 nhé bạn
19 tháng 5 2022

\(36521:354=\dfrac{619}{6}hay=103dư59\)

25 tháng 6 2018

12365:5=2473

36521:9=\(\frac{36521}{9}\)

25 tháng 6 2018

12365:5=2473

36521:9=4057 dư 8

chúc bạn học tốt nha

13 tháng 6 2020

Số dư của phép tính đó là : 26 nha

17 tháng 7 2020

số dư:26

27 tháng 2 2017

222234+1234=223468

33344+345=33689

3652+6524=10176

32543+721=33264

1452+3156=4608hiu

28 tháng 8 2018

có mạng xao ko chép

mk ko thích viết nhiều đâu nha

28 tháng 8 2018

65+3=68

52+6=58

32+9=41

32650-968+632-685+3652-98685+6325:5= -11419,4

4 tháng 4 2020

máy tính casio hân hạnh tài trợ :'>

4 tháng 4 2020

Máy tính Casio hân hạnh tài trợ

8 tháng 9 2021

xài máy tính bỏ túi đi bạn, mấy cái này ra phân số lẻ không à, nhập lâu lắm

8 tháng 9 2021

cái này người ta gọi là kiên trì bạn ạ

Bạn nào bí bài toán lớp 6,7,8,9... mik sẽ giả cho đây là bài toán lớp sáu , bài 6bn nào cần pm cho mik mik sẽ giải cho nha. Câu 62 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1Tìm số tự nhiên x, biết :a.2436 : x = 12                          b. 6 . x – 5 = 613c. 12.(x – 1 ) = 0                        d.  0 : x  =  0Giảia) 2436 : x = 12 ⇒⇒ x = 2436 : 12 ⇒⇒ x = 203b) 6 . x – 5 = 613 ⇒⇒ 6.x = 613+5 ⇒⇒ 6.x = 618       ⇒⇒ x = 618 :...
Đọc tiếp

Bạn nào bí bài toán lớp 6,7,8,9... mik sẽ giả cho đây là bài toán lớp sáu , bài 6

bn nào cần pm cho mik mik sẽ giải cho nha.

 

Câu 62 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết :

a.2436 : x = 12                          b. 6 . x – 5 = 613

c. 12.(x – 1 ) = 0                        d.  0 : x  =  0

Giải

a) 2436 : x = 12 ⇒⇒ x = 2436 : 12 ⇒⇒ x = 203

b) 6 . x – 5 = 613 ⇒⇒ 6.x = 613+5 ⇒⇒ 6.x = 618   

    ⇒⇒ x = 618 : 6 ⇒⇒ x = 103

c) 12.(x – 1 ) = 0 ⇒⇒x – 1 = 0 ⇒⇒ x = 1

d)  0 : x  =  0  ⇒⇒ x ∈ N*

Câu 63 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

a) Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu?

b) Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1.

Giải

a) Trong phéo chia một số tự nhiên cho 6 , số dư có thể bằng :

                         {0;1;2;3;4;5}{0;1;2;3;4;5}                                              

b) Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 là:

                          4m (m  ∈  N)            

Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 dư 1 là :

                          4m + 1 (m  ∈  N)            

Câu 64 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x – 47) – 115 = 0                        b) 315 + ( 146 – x) = 401

Giải

a) (x – 47) – 115 = 0 ⇒⇒ x – 47 = 115 ⇒⇒ x= 115 +47

⇒⇒ x = 162

b)  315 + ( 146 – x) = 401 ⇒⇒ 146 – x = 401 – 315

⇒⇒ 146 – x = 86  ⇒⇒ x = 146 – 86 ⇒⇒ x = 60

Câu 65 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị: 57 + 39

Giải

57 + 39 = ( 57 + 3 ) + ( 39 – 3 ) = 60 + 36 = 96

Câu 66 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị : 213-98

Giải

213 – 98 = ( 213 + 2 ) – ( 98 + 2 ) = 215 – 100 = 115

Câu 67 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính nhẩm bằng cách:

a) Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số: 28.25

b) Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số: 600 :25

c) Áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết): 72 : 6

Giải

a) 28.25 = ( 28:4 ).(25.4) = 7.100 = 700

b) 600 : 25 = (600.4) : (25.4) = 2400 : 100 = 24

c) 72 : 6 = ( 60+12) : 6 = 60 : 6 + 12 : 6 = 10 + 2 = 12

Câu 68 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Bạn Mai dùng 25000 đồng mua bút. Có hai loại bút: Loại I giá 2000 đồng một chiếc, loại II giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:

a) Mai chỉ mua bút loại I

b) Mai chi mua bút loại II

c) Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau .

Giải

a) Ta có 25000 : 2000 = 12 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 12 cây bút loại I.

b) Ta có 25000 : 1500 = 16 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 16 cây bút loại II

c) Ta có 25000 : 3500 = 7 (dư 500)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 7 cây bút loại I và 7 cây bút loại II.

Câu 69 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Một tầu hỏa cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang tàu, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần mấy toa để chở hết số khách tham quan?

Giải

Số người ngồi trong một toa: 4.10 = 40 (người)

Số toa tàu cần chở 892 : 40 = 22 (dư 12)

Vậy cần ít nhất 23 toa tàu để chở hết số khách

Câu 70 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

a) Cho 1538 + 3425 = S

Không làm phép tính hãy tìm giá trị của: S – 1538 ; S – 3425

b) Cho 9142 – 2451 = D

 Không làm phép tính hãy tìm giá trị của: D + 2451 ; 9142 - D

Giải

a) Ta có: 1538 + 3425 = S

  Suy ra: S – 1538 = 3425

                S – 3425 = 1538

b) Ta có: 9142 – 2451 = D

   Suy ra: D + 2451 = 9142

                9142 – D = 2451

Câu 71 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng:

a) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ.

b) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến sau Nam 1 giờ.

Giải

a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 – 2 = 1 (giờ)

b) Việt đi lâu hơn Nam: 2 + 1 = 3 (giờ)

Câu 72 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính hiệu số của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm bốn chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết một lần)

Giải

Số tự nhiên lớn nhất gồm bốn chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết một lần) là 5310.

Số tự nhiên nhỏ nhất gồm bốn chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết một lần) là 1035

Ta có : 5310 – 1035 = 4275

Câu 73 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Bác Tâm từ Mát – xcơ – va về đến Hà Nội lúc 16 giờ ngày 10/5 (theo giờ Hà Nội). Chuyến bay tổng cộng hết 14 giờ và giờ Mát – xcơ – va chậm hơn giờ Hà Nội là 4 giờ (tức là lúc đồng hồ ở Hà Nội chỉ 12 giờ thì đồng hồ ở Mát – xcơ – va chỉ 8 giờ). Bác Tâm khởi hành ở Mát – xcơ – va lúc nào (theo giờ Mát – xcơ – va)?   

Giải

Giờ Bác Tâm khởi hành (theo giờ Hà Nội) là:

16   – 14 = 2  (giờ)

Giờ Bác tâm khởi hành (theo giờ Mát – xcơ – va) là:

24 + 2 – 4 = 26 – 4 = 22 (giờ - Ngày 9/5)

Câu 74 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tìm số bị trừ và số trừ.

Giải

Ta có:   Số bị trừ  +  số trừ + hiệu = 1062

Mà        Số trừ  +  hiệu   = số bị trừ

Suy ra số bị trừ là: 1062 : 2 = 531

Lại có   Số trừ - hiệu =  279

Mà        Số trừ  + hiệu = 531

Suy ra số trừ là: ( 531 + 279 ) : 2 =  405

Vậy số bị trừ là  531 , số trừ là 405

Câu 75 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Đố: Đặt các số 1,2,3,4,5 vào các vòng tròn để ba số theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang đều bằng 9.

Giải

Vì ba số theo hàng dọc và theo hàng ngang đều bằng 9 nên tổng của hai hàng bằng:  9 + 9 = 18

Tổng của năm số trong hình vẽ: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15

Có sự chênh lệch là do số ở vòng tròn chính giữa được tính hai lần. Như vậy số ở vòng tròn chính giữa phải là số chênh lệch: 18 – 15 = 3

Khi đó tổng của hai số ở đầu là: 9 – 3 = 6

Ta có: 1  + 5 = 2 + 4 = 6

Vậy có thể xếp như hình dưới:

 

Câu 76 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính nhanh:

a) (1200 + 60 ) : 12                      b) (2100 – 42) : 21

Giải

a) (1200 + 60 ) : 12 = 1200 : 12 + 60 : 12 = 100 + 5 = 105

b) (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 - 42 : 21 = 100 -  2  = 98   

Câu 77 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

 Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x – 36 :18 = 12                     b) (x – 36 ) : 18 = 12

Giải

a) x – 36 :18 = 12 ⇒⇒  x – 2 = 12 ⇒⇒ x = 12 + 2 ⇒⇒ x = 14

b) (x – 36 ) : 18 = 12 ⇒⇒ x – 36 =12.18 ⇒⇒ x – 36 = 216

                                    ⇒⇒ x = 216 + 36 ⇒⇒ x = 252

Câu 80 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Bán kính Trái Đất là 6380km.

a) Xác định bán kính Mặt Trăng, biết rằng nó là một trong các số 1200km, 1740km, 2100km và bán kính Trái Đất gấp khoảng bốn lần Mặt Trăng.

b) Xác định khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, biết rằng nó là một trong các số 191000km, 520000km, 384000km và khoảng cách đó gấp độ 30 lần đường kính Trái Đất.

Giải

a) Ta có: 6380 : 4 = 1595

Trong các số 1200, 1740, 2100 thì số 1740 là gần với số 1595 nhất . Vậy bán kính Mặt Trăng là 1740km.

b) Ta có: ( 6380 . 2) . 30 = 382800

Trong các số 191000, 520000, 384000 thì số 384000 là gần với số 382800 nhất. Vậy khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000km.

 

Câu 81 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận gồm bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày?

Giải

Ta có: 366 : 7 = 52( dư 2)

Vậy một nắm nhuận có 52 tuần và 2 ngày.

 

Câu 82 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 62.

Giải

Vì số tự nhiên nhỏ nhất nên chữ số phải ít nhất . Đồng thời tổng các chữ số bằng 62 nên các chữ số phải lớn nhất .

Ta có  62 : 9 = 6 (dư 8)

Vậy số cần tìm là 8 999 999.

Câu 83 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư bằng 8. Tìm số bị chia và số chia.

Giải

Theo đề bài ra ta có sơ đồ : 

Số chia là: (72 - 8) : 4 = 16

Số bị chia là: 72 – 16 = 56

 

Câu 84 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia a cho 3 thì thương là 15.

Giải

Gọi m là số dư của phép chia.

Số tự nhiên a có dạng: a = 3 . 15 + m (với 0 ≤ m <3)

Với m = 0 ta có: a = 3.15 = 45

Với m = 1 ta có: a = 3.15 + 1 = 46

Với m = 2 ta có: a = 3.15 + 2 = 47

Vậy a∈{45;46;47}a∈{45;46;47}

 

Câu 85 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Ngày 10-10-2000 rơi vào thứ 3. Hỏi ngày 10-10-2010 rơi vào thứ mấy?

Giải

Từ ngày 10-10-2000 đến ngày 10-10-2010 có 10 năm, trong 10 năm đó thì có hai năm nhuận là 2004 và 2008.

Suy ra tổng số ngày trong hai năm đó là:

                       8.364 + 2.366 = 3652 (ngày)

Tổng số tuần trong 10 năm đó là

                      3652 : 7 = 521 (dư 5)

Như vậy từ ngày 10-10-2000 đến ngày 10-10-2010 có 521 tuần và 5 ngày. Vậy ngày 10-10-2010 rơi vào chủ nhật.

Câu 6.1. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn số trừ.

b) Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn thương.

Giải

a) Sai.

b) Sai.

 

Câu 6.2. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1

Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất cùng có bốn chữ số 7, 0, 1, 3 (các chữ số trong mỗi số khác nhau).

Giải

7310 - 1037 = 6273

 

Câu 6.3. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1

Tính nhanh:

99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 + ... + 7 - 5 + 3 -1 .

Giải

2+2+...+225sôˊhạng=2.25=502+2+...+2⏟25sốhạng=2.25=50

 

Câu 6.4. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1

Tuấn cho Tú biết 76000 - 75 = 75925. Sau đó, Tuấn yêu cầu Tú tính nhẩm 76.999. Bạn hãy trả lời giúp Tú.

Giải

76.999 = 76 (1000 - 1) = 76000 - 76 = 76000 - 75 - 1

= 75925 - 1 = 75924

Câu 6.5. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1

Một phép chia có thương bằng 82, số dư bằng 47, số bị chia nhỏ hơn 4000. Tìm số chia.

Giải

Gọi số bị chia là a, số chia là b. Số chia phải lớn hơn số dư nên b > 47.

Nếu b = 48 thì a = 48.82 + 47 = 3983 < 4000, chọn.

Nếu b ≥ 49 thì a ≥ 49.82 + 47 = 4065 > 4000, loại.

Vậy số chia bằng 48.

3
26 tháng 7 2018

thanks bn

9 tháng 9 2018

Thanks bn!

Câu 24: Cho hàm số f(x)f(x) thỏa mãn 2019∫0f(x)dx=1∫02019f(x)dx=1. Tính tích phân I=1∫0f(2019x)dx.I=∫01f(2019x)dx.A. I=0I=0B. I=1I=1C. I=2019I=2019D. I=12019I=12019Câu 25: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P)(P) đi qua 2 điểm A(1;2;0)A(1;2;0), B(2;3;1)B(2;3;1) và song song với trục OzOz có phương trình làA. x−y+1=0x−y+1=0B. x−y−3=0x−y−3=0C. x+z−3=0x+z−3=0D. x+y−3=0x+y−3=0Câu 26: Cho 4∫0f(x)dx=10∫04f(x)dx=10 và 8∫4f(x)dx=6∫48f(x)dx=6....
Đọc tiếp

Câu 24: Cho hàm số f(x) thỏa mãn ∫02019f(x)dx=1. Tính tích phân I=∫01f(2019x)dx.

A. I=0

B. I=1

C. I=2019

D. I=12019

Câu 25: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua 2 điểm A(1;2;0)B(2;3;1) và song song với trục Oz có phương trình là

A. x−y+1=0

B. x−y−3=0

C. x+z−3=0

D. x+y−3=0

Câu 26: Cho ∫04f(x)dx=10 và ∫48f(x)dx=6. Tính ∫08f(x)dx.

A. 20

B. -4

C. 16

D. 4

Câu 27: Họ nguyên hàm của hàm số y=xsin⁡x là

A. −xcos⁡x−sin⁡x+C

B. xcos⁡x−sin⁡2x+C

C. −xcos⁡x+sin⁡x+C

D. xcos⁡x−sin⁡x+C

Câu 28: Cho số phức z=2+5i. Điểm biểu diễn số phức z  trong mặt phẳng Oxy có tọa độ là

A. (2;−5)

B. (5;2)

C. (2;5)

D. (−2;5)

Câu 29: Cho ∫−12f(x)dx=3 và ∫2−1g(x)dx=1. Tính I=∫−12[x+2f(x)−3g(x)]dx

A. 52

B. 212

C. 262

D. 72

Câu 30: Trong không gian Oxyz, cho d:x−12=y+1−1=z−32. Đường thẳng nào sau đây song song với d?

A.Δ:x−2−2=y1=z−1−2

B. Δ:x−3−2=y+21=z−5−2

C. Δ:x+1−2=y1=z−1−2

D. Δ:x−22=y1=z−1−2

Câu 31: Tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x)=e5x−3.

A. ∫f(x)dx=5e5x−3+C                            

B. ∫f(x)dx=15e5x−3+C

C. ∫f(x)dx=e5x−3+C                              

D. ∫f(x)dx=−13e5x−3+C

Câu 32: Tìm các số thực x,y thỏa mãn: x+2y+(2x−2y)i=7−4i

A.x=113,y=−13

B. x=−113,y=13

C. x=1,y=3

D. x=−1,y=−3

Câu 33: Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M(−1;0;0) và N(0;1;2) là

A. x−11=y1=z2

B. x+11=y1=z2

C. x1=y−11=z+22

D. x1=y+11=z−22

Câu 34: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(−3;4) biểu diễn cho số phức z. Tìm tọa độ điểm B biểu diễn cho số phức ω=iz¯.

A. B(3;−4)

B. B(4;3)

C. B(3;4)

D. B(4;−3)

Câu 35: Cho số phức z=1+3i. Tìm phần thực của số phức z2.

A. -8

B. 8+6i

C. 10

D. −8+6i

Câu 36: Cho tích phân I=∫3512x−1dx=aln⁡3+bln⁡5(a,b∈Q). Tính S=a+b.

A. S=0

B. S=−32

C. S=1

D. S=12

Câu 37: Tính I=∫01(2x−5)dx.

A. -3

B. -4

C. 2

D. 4

Câu 38: Trong không gian Oxyz, cho ba vectơa→=(−2;0;1), b→=(1;2;−1), c→=(0;3;−4). Tính tọa độ vectơ u→=2a→−b→+3c→.

A. u→=(−5;7;9)

B. u→=(−5;7;−9)

C. u→=(−1;3;−4)

D. u→=(−3;7;−9)

Câu 39: Cho f(x) là hàm liên tục trên R thỏa mãn f(1)=1 và ∫01f(t)dt=12.  Tính I=∫0π2sin⁡2x.f′(sin⁡x)dx.

A. I=−1

B. I=12

C. I=−12

D. I=1

Câu 40: Cho phương trình z2+bz+c=0 ẩn z và b, c là tham số thuộc tập số thực. Biết phương trình nhận z=1+i là một nghiệm. Tính T=b+c.

A. T=0

B. T=−1

C. T=−2

D. T=2

Câu 41: Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng d:x−22=y−33=z+4−5 và d′:x+13=y−4−2=z−4−1.

A. x2=y−23=z−3−1

B. x1=y1=z−11

C. x−22=y−23=z−34

D. x−22=y+22=z−32

Câu 42: Biết 1+i là nghiệm của phương trình zi+azi+bz+a=0(a,b∈R)ẩn z trên tập số phức. Tìm b2−a3.

A. 8

B. 72

C. -72

D. 9

Câu 43: Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi parabol y=ax2+1(a>0), trục tung và đường thẳng x=1. Quay (H)quanh trục Ox được một khối tròn xoay có thể tích bằng 2815π. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. 2<a<3

B. 0<a<2

C. 5<a<8

D. 3<a<5

Câu 44: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d1:x−11=y+1−1=z2, d2:x1=y−12=z1. Đường thẳng d đi qua A(5;−3;5) lần lượt cắt d1,d2 tại B và C. Độ dài BC là:

A. 19

B. 32

C. 25

D. 19

Câu 45: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x+32=y−11=z−1−3. Hình chiếu vuông góc của d trên mặt phẳng (Oyz) là một đường thẳng có vectơ chỉ phương là

A. u→=(0;1;−3)

B. u→=(0;1;3)

C. u→=(2;1;−3)

D. u→=(2;0;0)

Câu 46: Trong không gian Oxyz, cho điểm I(1;0;−1) là tâm của mặt cầu (S) và đường thẳng d:x−12=y+12=z−1 cắt mặt cầu (S) tại hai điểm A, B sao cho AB=6. Mặt cầu (S) có bán kính R bằng:

A. 10

B. 10

C. 22

D. 2

Câu 47: Cho vật thể có mặt đáy là hình tròn có bán kính bằng 1, tâm trùng gốc tọa độ (hình vẽ). Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x (−1≤x≤1) thì được thiết diện là một tam giác đều. Tính thể tích V của vật thể đó.

A. V=π

B. V=433                        

C. V=33

D. V=3

Câu 48: Cho hai số phức z1,z2 thỏa mãn |z1|=|z2|=|z1−z2|=1. Tính |z1+z2|.

A. 3                  

B. 32

C. 1

D. 23

Câu 49: Xét số phức z thỏa mãn |iz−2i−2|−|z+1−3i|=34. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=|(1−i)z+1+i|.

A. Pmin=34

B. Pmin=17

C. Pmin=342

D. Pmin=1317

Câu 50: Trong không gian Oxyz, cho A(3;1;2), B(−3;−1;0) và mặt phẳng (P):x+y+3z−14=0. Điểm  M thuộc mặt phẳng (P) sao cho ΔMAB vuông tại M. Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng Oxy.

A. 1   B. 5   C. 3   D. 4

1
7 tháng 5 2021

các bạn giúp mik với nha mik cảm ơn nhìu

11

a) Sửa đề: C/m tứ giác BEHC nội tiếp
Xét tứ giác BEHC có 

\(\widehat{BEC}=\widehat{BHC}\left(=90^0\right)\)

\(\widehat{BEC}\) và \(\widehat{BHC}\) là hai góc cùng nhìn cạnh BC

Do đó: BEHC là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)

2 tháng 6 2022

a) Sửa đề: C/m tứ giác BEHC nội tiếp
Xét tứ giác BEHC có 

BEC^=BHC^(=900)

BEC^ và BHC^ là hai góc cùng nhìn cạnh BC

Do đó: BEHC là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)