K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2021

Mâm cỗ trung thu

Điều hay lẽ phải

 

điều hay lẽ phải
 mâm cao cỗ đầy

31 tháng 8 2021

mân cao cỗ đầy

gạn đục khơi trong

điều hay lẽ phải

tuổi nhỏ chí lớn

Bài 1: Trâu vàng uyên bácEm hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống1. Mâm cao…… đầy2. Nhất tự vi sư, bán tự vi….3. Nói có sách, mách có…..4. Điều…. lẽ phải5. Nuôi…. tay áo6. Nước chảy, …. mềm7. Nước lã vã nên….8. Nước sôi lửa…..9. Ở chọn nơi, …. chọn bạn10. Phù…. độ trìBài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúngBài 3:Câu 1. Câu thơ: “Quả dừa dẫn đàn...
Đọc tiếp

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống

1. Mâm cao…… đầy

2. Nhất tự vi sư, bán tự vi….

3. Nói có sách, mách có…..

4. Điều…. lẽ phải

5. Nuôi…. tay áo

6. Nước chảy, …. mềm

7. Nước lã vã nên….

8. Nước sôi lửa…..

9. Ở chọn nơi, …. chọn bạn

10. Phù…. độ trì

Bài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng

Bài 2

Bài 3:

Câu 1. Câu thơ: “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

□ so sánh
□ nhân hóa
□ đảo ngữ
□ câu hỏi tu từ

Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu

□ Tôi tin bạn ấy biết làm gì
□ Tôi không hiểu tại sao bạn ấy lại lười như vậy
□ Tôi nghĩ bạn sẽ biết đáp án câu hỏi này là gì
□ Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa

Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau: ” Ôi chao () chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ()

□ dấu phẩy
□ dấu chấm
□ dấu chấm than
□ dấu ba chấm

Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì?

□ đứng ở vị trí cao nhất
□ cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen
□ có quyết định nhanh chóng và dứt khoát
□ chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận

Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu

□ Nam ơi, Cậu có đi học không?
□ Đất nước mình đẹp lắm!
□ Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?
□ Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh

□ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi
□ Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh
□ Mẹ là đất nước, tháng ngày của con
□ Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm

Câu 7. Dấu phẩy trong câu: “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì?

□ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
□ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
□ Ngăn cách các vế trong câu ghép
□ Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến

Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết

□ bí ẩn
□ bí bách
□ bí hiểm
□ bí quyết

Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác

□ Tố Hữu
□ Hoàng Trung Thông
□ Trương Nam Hương
□ Trần Đăng Khoa

Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:

Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng…. đời Bầm sáu mươi

(Bầm ơi – Tố Hữu)

□ khó nhọc
□ vất vả
□ gian khổ
□ khó khổ

Đáp án vòng 17 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống

1. Đáp án: cỗ

2. Đáp án: sư

3. Đáp án: chứng

4. Đáp án: hay

5. Đáp án: ong

6. Đáp án: mềm

7. Đáp án: hồ

8. Đáp án: bỏng

9. Đáp án: chơi

10. Đáp án: hộ

Bài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng

Đi một ngày đàng – học một sàng khôn

Tuy trời mưa – nhưng em vẫn đi học

Nếu trời mưa – thì em không đi chơi

Nhai kĩ lo lâu – cày sâu tốt lúa

Khoai đất lạ – mạ đất quen

Bán anh em xa – mua láng giềng gần

Ăn trông nồi – ngồi trông hướng

Cánh diều mềm mại – như cánh bướm

Lan vừa học giỏi – vừa hát hay

Tiếng gió vi vu – như tiếng sáo

Bài 3:

Câu 1. Câu thơ: “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Đáp án: so sánh

Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu

Đáp án: Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa

Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau: ” Ôi chao () chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ()

Đáp án: dấu chấm than

Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì?

Đáp án: cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen

Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu

Đáp án: Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?

Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh

Đáp án: Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm

Câu 7. Dấu phẩy trong câu: “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì?

Đáp án: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu

Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết

Đáp án: bí quyết

Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác

Đáp án: Tố Hữu

Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:

Đáp án: khó nhọc

Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 16 năm học 2020 – 2021

Bài 1: Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ

Bài 1

Bài 2. Chuột vàng tài ba

Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề

Bài 2

Bài 3: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống

“Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn Tháp Bút
Viết ……… lên trời cao.”

(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)

Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.”

Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……?

Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau:

“Tre già …….e bóng măng non
Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”

Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự …….. chở của bạn bè.”

Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.”

Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.”

Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.”

Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câu:Trẻ cậy cha…… cậy con

Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..”

Đáp án vòng 16 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5

Bài 1: Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ

Đáp án:

Các ô hàng trên thích hợp với từ “địa”: thánh địa, thiên địa, thổ địa, lãnh địa, bản địa

Từ “địa” nối được với các ô hàng dưới là: địa chủ, địa điểm, địa bàn, địa lí, địa cầu

Bài 2. Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề

Đáp án:

Cặp từ hô ứng: càng – càng, vừa – đã, đâu – đấy

Cặp từ quan hệ: tuy – nhưng, bởi vì – cho nên, không những – mà còn

Từ để so sánh: chừng như, như, tựa, hơn

Bài 3: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống

Đáp án: thơ

Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.”

Đáp án: càng

Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……?

Đáp án: tự

Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau:

Đáp án: ch

Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ? chở của bạn bè.”

Đáp án: che

Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.”

Đáp án: tráng

Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.”

Đáp án: đã

Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.”

Đáp án: người

Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câu:Trẻ cậy cha…… cậy con

Đáp án: già

Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..”

Đáp án: khổ

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 15 năm 2020 – 2021

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống

1. Đen như củ …… thất

Đáp án: tam

2. Đi guốc trong …..

Đáp án: bụng

3. Điệu hổ li …..

Đáp án: sơn

4. Đồng ….. hiệp lực

Đáp án: tâm

5. Đa sầu …… cảm

Đáp án: đa

6. Đất khách …. người

Đáp án: quê

7. Đất lành …. đậu

Đáp án: chim

8. Đầu bạc, răng …..

Đáp án: long

9. Đồng …… cộng khổ

Đáp án: cam

10. Đá thúng đụng …..

Đáp án: nia

Bài 2:

Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa

Bài 2

Đáp án:

Lười nhác – siêng năng

Giữ – bỏ

Vui sướng – buồn rầu

Cẩn thận – cẩu thả

Vội vàng – thong thả

Tập thể – cá nhân

Chật chội – rộng rãi

Sâu – nông

Trầm – bổng

Chùng – căng

Bài 3. Trắc nghiệm

Câu hỏi 1: Để thể hiện quan hệ phản bác giữa các vế câu, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào?

A. Không những – mà

B. Không chỉ – mà còn

C. Tuy – nhưng

D. Nhờ – mà

Đáp án: C

Câu hỏi 2: Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống

“Trời …. tối là lũ gà con … nháo nhác tìm mẹ.”

A. Vừa – đã

B. Đã – đã

C. Chưa – nên

D. Chưa – vừa

Đáp án: A

Câu hỏi 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

“Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc

Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng”

(Về ngôi nhà đang xây, Đồng Xuân Lan)

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Lặp từ

D. Nhân hóa và so sánh

Đáp án: B

Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả?

A. Da đình

B. Da diết

C. Giã gạo

D. Giúp đỡ

Đáp án: A

Câu hỏi 5: Từ nào viết đúng chính tả?

A. Chang trại

B. Nung ninh

C. Ríu rít

D. Trăm chỉ

Đáp án: C

Câu hỏi 6: Những sự vật nào được so sánh với nhau trong câu:

“Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.”

A. Cày đồng – ban trưa

B. Mồ hôi – thánh thót

C. Mưa – ruộng cày

D. Mồ hôi – mưa

Đáp án: D

Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?

A. Nếu – thì

B. Tuy – nhưng

C. Do – nên

D. Vì – nên

Đáp án: B

Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:

“Cua ngoi lên bờ

Mẹ em xuống cấy.”

(“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)

A. Ngoi, lên

B. Xuống, ngoi

C. Cua, cấy

D. Lên, xuống

Đáp án: D

Câu hỏi 9. Điền cặp quan hệ từ phù hợp: …… trời đã sang hè …. buổi sớm ở Sapa vẫn lạnh cóng.

A. Tuy – nhưng

B. Vì – nên

C. Nếu – Thì

D. Không những – mà

Đáp án: A

Câu hỏi 10: Từ nào khác với các từ còn lại?

A. Lễ nghĩa

B. lễ phép

C. lễ vật

D. lễ độ

Đáp án: C

ADVERTISEMENT

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống

1. Mâm cao…… đầy

2. Nhất tự vi sư, bán tự vi….

3. Nói có sách, mách có…..

4. Điều…. lẽ phải

5. Nuôi…. tay áo

6. Nước chảy, …. mềm

7. Nước lã vã nên….

8. Nước sôi lửa…..

9. Ở chọn nơi, …. chọn bạn

10. Phù…. độ trì

Bài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng

Bài 2

Bài 3:

Câu 1. Câu thơ: “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

□ so sánh
□ nhân hóa
□ đảo ngữ
□ câu hỏi tu từ

Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu

□ Tôi tin bạn ấy biết làm gì
□ Tôi không hiểu tại sao bạn ấy lại lười như vậy
□ Tôi nghĩ bạn sẽ biết đáp án câu hỏi này là gì
□ Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa

Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau: ” Ôi chao () chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ()

□ dấu phẩy
□ dấu chấm
□ dấu chấm than
□ dấu ba chấm

Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì?

□ đứng ở vị trí cao nhất
□ cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen
□ có quyết định nhanh chóng và dứt khoát
□ chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận

Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu

□ Nam ơi, Cậu có đi học không?
□ Đất nước mình đẹp lắm!
□ Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?
□ Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh

□ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi
□ Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh
□ Mẹ là đất nước, tháng ngày của con
□ Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm

Câu 7. Dấu phẩy trong câu: “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì?

□ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
□ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
□ Ngăn cách các vế trong câu ghép
□ Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến

Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết

□ bí ẩn
□ bí bách
□ bí hiểm
□ bí quyết

Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác

□ Tố Hữu
□ Hoàng Trung Thông
□ Trương Nam Hương
□ Trần Đăng Khoa

Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:

Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng…. đời Bầm sáu mươi

(Bầm ơi – Tố Hữu)

□ khó nhọc
□ vất vả
□ gian khổ
□ khó khổ

Đáp án vòng 17 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống

1. Đáp án: cỗ

2. Đáp án: sư

3. Đáp án: chứng

4. Đáp án: hay

5. Đáp án: ong

6. Đáp án: mềm

7. Đáp án: hồ

8. Đáp án: bỏng

9. Đáp án: chơi

10. Đáp án: hộ

Bài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng

Đi một ngày đàng – học một sàng khôn

Tuy trời mưa – nhưng em vẫn đi học

Nếu trời mưa – thì em không đi chơi

Nhai kĩ lo lâu – cày sâu tốt lúa

Khoai đất lạ – mạ đất quen

Bán anh em xa – mua láng giềng gần

Ăn trông nồi – ngồi trông hướng

Cánh diều mềm mại – như cánh bướm

Lan vừa học giỏi – vừa hát hay

Tiếng gió vi vu – như tiếng sáo

Bài 3:

Câu 1. Câu thơ: “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Đáp án: so sánh

Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu

Đáp án: Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa

Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau: ” Ôi chao () chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ()

Đáp án: dấu chấm than

Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì?

Đáp án: cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen

Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu

Đáp án: Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?

Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh

Đáp án: Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm

Câu 7. Dấu phẩy trong câu: “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì?

Đáp án: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu

Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết

Đáp án: bí quyết

Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác

Đáp án: Tố Hữu

Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:

Đáp án: khó nhọc

Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 16 năm học 2020 – 2021

Bài 1: Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ

Bài 1

Bài 2. Chuột vàng tài ba

Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề

Bài 2

Bài 3: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống

“Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn Tháp Bút
Viết ……… lên trời cao.”

(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)

Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.”

Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……?

Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau:

“Tre già …….e bóng măng non
Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”

Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự …….. chở của bạn bè.”

Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.”

Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.”

Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.”

Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câu:Trẻ cậy cha…… cậy con

Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..”

Đáp án vòng 16 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5

Bài 1: Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ

Đáp án:

Các ô hàng trên thích hợp với từ “địa”: thánh địa, thiên địa, thổ địa, lãnh địa, bản địa

Từ “địa” nối được với các ô hàng dưới là: địa chủ, địa điểm, địa bàn, địa lí, địa cầu

Bài 2. Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề

Đáp án:

Cặp từ hô ứng: càng – càng, vừa – đã, đâu – đấy

Cặp từ quan hệ: tuy – nhưng, bởi vì – cho nên, không những – mà còn

Từ để so sánh: chừng như, như, tựa, hơn

Bài 3: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống

Đáp án: thơ

Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.”

Đáp án: càng

Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……?

Đáp án: tự

Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau:

Đáp án: ch

Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ? chở của bạn bè.”

Đáp án: che

Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.”

Đáp án: tráng

Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.”

Đáp án: đã

Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.”

Đáp án: người

Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câu:Trẻ cậy cha…… cậy con

Đáp án: già

Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..”

Đáp án: khổ

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 15 năm 2020 – 2021

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống

1. Đen như củ …… thất

Đáp án: tam

2. Đi guốc trong …..

Đáp án: bụng

3. Điệu hổ li …..

Đáp án: sơn

4. Đồng ….. hiệp lực

Đáp án: tâm

5. Đa sầu …… cảm

Đáp án: đa

6. Đất khách …. người

Đáp án: quê

7. Đất lành …. đậu

Đáp án: chim

8. Đầu bạc, răng …..

Đáp án: long

9. Đồng …… cộng khổ

Đáp án: cam

10. Đá thúng đụng …..

Đáp án: nia

Bài 2:

Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa

Bài 2

Đáp án:

Lười nhác – siêng năng

Giữ – bỏ

Vui sướng – buồn rầu

Cẩn thận – cẩu thả

Vội vàng – thong thả

Tập thể – cá nhân

Chật chội – rộng rãi

Sâu – nông

Trầm – bổng

Chùng – căng

Bài 3. Trắc nghiệm

Câu hỏi 1: Để thể hiện quan hệ phản bác giữa các vế câu, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào?

A. Không những – mà

B. Không chỉ – mà còn

C. Tuy – nhưng

D. Nhờ – mà

Đáp án: C

Câu hỏi 2: Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống

“Trời …. tối là lũ gà con … nháo nhác tìm mẹ.”

A. Vừa – đã

B. Đã – đã

C. Chưa – nên

D. Chưa – vừa

Đáp án: A

Câu hỏi 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

“Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc

Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng”

(Về ngôi nhà đang xây, Đồng Xuân Lan)

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Lặp từ

D. Nhân hóa và so sánh

Đáp án: B

Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả?

A. Da đình

B. Da diết

C. Giã gạo

D. Giúp đỡ

Đáp án: A

Câu hỏi 5: Từ nào viết đúng chính tả?

A. Chang trại

B. Nung ninh

C. Ríu rít

D. Trăm chỉ

Đáp án: C

Câu hỏi 6: Những sự vật nào được so sánh với nhau trong câu:

“Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.”

A. Cày đồng – ban trưa

B. Mồ hôi – thánh thót

C. Mưa – ruộng cày

D. Mồ hôi – mưa

Đáp án: D

Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?

A. Nếu – thì

B. Tuy – nhưng

C. Do – nên

D. Vì – nên

Đáp án: B

Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:

“Cua ngoi lên bờ

Mẹ em xuống cấy.”

(“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)

A. Ngoi, lên

B. Xuống, ngoi

C. Cua, cấy

D. Lên, xuống

Đáp án: D

Câu hỏi 9. Điền cặp quan hệ từ phù hợp: …… trời đã sang hè …. buổi sớm ở Sapa vẫn lạnh cóng.

A. Tuy – nhưng

B. Vì – nên

C. Nếu – Thì

D. Không những – mà

Đáp án: A

Câu hỏi 10: Từ nào khác với các từ còn lại?

A. Lễ nghĩa

B. lễ phép

C. lễ vật

D. lễ độ

Đáp án: C

ADVERTISEMENT

đố làm đc hết:)

3
20 tháng 2 2022

cho mình xin 1 000 000 tick mình cá làm hết

12 tháng 10 2021

mân cao cỗ đầy

gạn đục khơi trong

điều hay lẽ phải

tuổi nhỏ chí lớn

11 tháng 9 2018

Trung thu là tết đoàn viên. Đêm trung thu không chỉ là ngày hội của trẻ em, mà nó còn là ngày của gia đình, của sự đoàn tụ. Trung thu là ngày rằm tháng tám âm lịch hàng năm. Đêm trung thu là thời khắc ánh trăng, vầng trăng đẹp nhất của một năm. Vào ngày này, trẻ con chúng tôi được rước đèn, phá cỗ và các hoạt động văn hóa văn nghệ khác. Chính vì thế, đêm trung thu luôn là đêm náo nhiệt và tưng bừng nhất ở làng tôi. Sau khi ăn tối, trẻ con chúng tôi rủ nhau tập trung ở sân đình để chuẩn bị đi rước đèn. Thường niên, chúng tôi đi rước đèn ngay khi trăng lên. Bởi vậy mà chúng tôi tập trung từ rất sớm. Nghe theo lời chỉ dẫn của các anh chị bí thư đoàn, chúng tôi nhanh chóng xếp thành hàng lối ngay ngắn. Đứa tay xách lồng đen, đứa cầm đèn ông sao, đứa thì đội vương miện thắp sáng óng ánh, đứa thì mặt nạ, hay thanh kiếm phát sáng dài. Chúng tôi đi đến đâu náo nhiệt ồn ào đến đấy, vừa đi vừa hát vang bài "đêm trung thu". Vầng trăng cũng đã tỏ, dường như chúng tôi đi đến đâu, trăng theo đến đó, rót ánh sáng bàng bạc xuống đường soi sáng bước tôi đi. Vầng trăng lúc mới lên to tròn vành vạnh, có màu hồng hồng bao quanh. Mặt trăng to rõ và gần hơn mọi khi. Tôi có thể nhìn thấy rõ những vết lồi lõm trên mặt trăng hệt như bóng dáng chú cuội chị Hằng ngồi gốc cây đa như sự tích bà kể năm nào. Một vòng rước đèn, chúng tôi lại trở về vị trí tập trung ban đầu. Đến nơi, các anh chị trong đoàn xã đã dựng trại, bày mâm ngũ quả cho chúng tôi. Khi nghe hiệu lệnh xếp hàng và ngồi xuống, chúng tôi được phát quà, bánh kẹo và bắt đầu thưởng thức những tiết mục văn nghệ đặc sắc. Cuộc vui nào cũng có lúc tàn, chúng tôi ai nấy trở về nhà. Lúc này trăng đã lên cao lắm rồi, không còn cái màu hồng hồng như lúc trước nữa. Về đến nhà, ba mẹ vẫn đang chờ tôi, cặp bánh dẻo, bánh nướng đã được để sẵn trên bàn cùng trà uống mẹ vừa mới pha. Về đến nhà, tôi kể lại cho ba mẹ nghe tôi đã làm những gì rồi ba mẹ lại nói chuyện vui vẻ. Cả nhà ngập tràn tiếng cười. Ánh trăng soi sáng khắp sân nhà chiếu cả vào nơi gia đình tôi đang quây quần vui vẻ. hiha

16 tháng 12 2023

Gội đầu chải tóc

Mâm cao cỗ đầy

Cuối đất cùng trời

16 tháng 12 2023

Chải đầu chải tóc

Mâm cao cỗ đầy

Chân đất chân trời

Giúp mik ik mik cần gấp quá!!!!!!!!! Trời ơi!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

27 tháng 10 2021

b) Kính thầy yêu bạn.

d) Bóc ngắn cắn dài.

g) Mâm cao cỗ đầy.

25 tháng 8 2019

6 mam co va 20 nguoi tham gia

Trả lời : Gian lận

Hok_Tốt

#Thiên_Hy

===

Gọi số mâm là a ta có:

(a - 1) x 5 = a x 4 + 4

a x 5 - 5 = a x 4 + 4

a x 5 - a x 4 = 5 + 4

a x (5 - 4) =  9

a x 1 = 9

=> số mâm là 9 mâm

Số người là: 9 x 4 + 4 = 40 (người)

Đáp số: 9 mâm và 40 người