K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2017

Đáp án : B

Gen dài 4080 A0 <=> tổng số nu là   4080 3 , 4  = 2400 =A+T+G+X = 2A + 2G

Do nguyên tắc bổ sung nên : T1 = A2 = 220

Vậy số nu loại A là 260+220 = 480

Do A= T và G = X

Vậy A = T = 480 và G = X = 720

Tái bản tạo ra 64 chuỗi polinucleotit ó 32 phân tử ADN mới

Số nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tái bản là

A = T = 480 x (32-1) = 14880

G = X = 720 x (31-1) = 22320

18 tháng 10 2017

24 tháng 4 2017

Đáp án: B

Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN . Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → 2A + 2G = 2400 (1)

Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit → A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)

Từ (1) và (2) ta giải ra: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Gọi k là số lần nhân đôi của gen.

Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k

Ta có: 2.2k = 128 → k = 6.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng.

II sai.

III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.

Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN → 3 đúng.

IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:

A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240

G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 ⇒ Sai

2 tháng 5 2018

Đáp án B

Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là:

=  4080   ×   3 , 4 2   =   2400  → 2A + 2G = 2400 (1)

Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit  A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)

Từ (1) và (2) ta giải ra: G = X =  2400 2   -   480   =   720

Gọi k là số lần nhân đôi của gen.

Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k

Ta có: 2.2k = 128 à k = 6.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng.

II sai.

III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.

Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN đúng.

IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:

A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240

G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 => Sai

Vậy trong các kết luận trên có 2 kết luận đúng

3 tháng 10 2018

Đáp án : B

Gen dài 4080 Ao ó có tổng số nu là 4080 : 3,4 x 2 = 2400

Mạch 1 : A1 – T1 = 20% số nu của mạch => A1 – T1  =  0,2 x 1200 = 240

Mạch 2 : A2 = 15% số nu của mạch=> A2 = 180; G2 = 2 × A2 = 360

Khi gen phiên mã đã lấy của môi trường 180 U ↔ Mạch có chứa 180 A là mạch mã gốc.

→Mạch 2 là mạch mã gốc, mạch 1 là mạch bổ sung

Có T1 = A2 = 180

→A1 = 240 + T1 = 420

     X1 = G2 = 360

     G1 = 1200 – A1 – T1 – X1 = 240

\(a,\) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

\(A=T=600\left(nu\right)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{N}{2}-A=600\left(nu\right)\)

\(b,\) Số nu 1 mạch là: \(\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)

\(A_1=T_2=\dfrac{1}{10}.1200=120\left(nu\right)\)

\(T_1=A_2=\dfrac{2}{10}.1200=240\left(nu\right)\)

\(G_1=X_2=\dfrac{3}{10}.1200=360\left(nu\right)\)

\(X_1=G_2=\dfrac{4}{10}.1200=480\left(nu\right)\)

20 tháng 2 2017

Đáp án : D

Gen dài 4080 Ao

→Gen có tổng số nucleotit  là   (4080/3,4) x 2 = 2400

→Trên mỗi mạch đơn có 1200 nu

Mạch 1 có A1 – T1 = 20% số nu của mạch = 0,2 x 1200 = 240

Mạch 2 có

A2 = 15% số nu mạch = 0,15 x 1200 = 180

A2 = 1/2 G2 => G2 = 360

Theo nguyên tăc bổ sung, T1 = A2 = 180

→A1 = 420

→Vậy số nu A toàn mạch bằng : A = A1 + A2 = 180 + 420 = 600

Vậy A = T = 600

→G = X = [2400 – (A+T)] : 2 = 600

Gen nhân đôi 1 lần :

-Làm đứt số liên kết H là 2A + 3G = 3000

- Số liên kết mới được tạo ra là 2 ×  3000 = 6000

30 tháng 11 2023

a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.

 

Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.

 

b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.

 

Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.

 

Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.

 

c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.

 

Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.