K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2019

Đáp án là B.

Trong câu có “than” nên dùng so sánh hơn: S + V + MORE + danh từ THAN + S+ V

Câu này dịch như sau: Bà ấy có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn so với trước đây sau khi bà ấy về hưu

5 tháng 7 2018

Đáp án là D.

Ta thấy đầu câu xuất hiện By the time (tại thời điểm) -> động từ sau đó cần dung ở dạng will + V 

7 tháng 5 2019

Chọn C

It’s time + S + were/Ved = đã đến lúc ai đó phải gấp rút làm gì

20 tháng 6 2017

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

afford (v): có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì)

affordability (n): tính kinh tế; tính hợp lý về giá cả

Tạm dịch: Hầu hết đồ nội thất văn phòng được mua dựa trên cơ sở tính hợp lý về giá cả trả hơn là sự thoải mái.

Chọn D

23 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô ấy ít _________ hơn so với chị gái.

  A. industrial /ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp

  B. industrious /ɪn'dAstriəs/ (adj): chăm chỉ

  C. industry /'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp

  D. industrialized /ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghỉệp hóa

Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.

Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.

14 tháng 4 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô ấy ít ________ hơn so với chị gái.

     A. industrial/ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp

     B. industrious/ɪn'dʌstriəs/ (adj): chăm chỉ

     C. industry/'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp

     D. industrialized/ ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghiệp hóa

Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.

Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.

9 tháng 10 2019

Chọn A

24 tháng 9 2019

Chọn A

    Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p

    Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.      

  => Đáp án A

25 tháng 12 2017

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p

Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.

18 tháng 9 2019

Đáp án A.