K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 9 2019

Đáp án D

Giải thích:

A. make up to somebody: nịnh bợ ai để lấy lợi từ họ

B. do up: trang trí (không có do up for)

C. không có “do up to”

D. make up for: bù đắp

Dịch nghĩa: Vì bạn đến muộn nên bạn sẽ phải bù lại thời gian mà bạn làm mất.

10 tháng 12 2018

Đáp án C

Giải thích: Mệnh đề thời gian dùng “when he grows up”, như vậy có thể suy ra cậu bé đó chưa lớn, việc “grow up” đó là ở tương lai. Ước một điều xảy ra trong tương lai, ta dùng cấu trúc wish S would V

Dịch nghĩa: Bác tôi ước rằng con trai của bác sẽ không lãng phí thời gian khi nó lớn.

24 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích:

Do the washing up: rửa bát đĩa

Dịch nghĩa: Bố tôi thỉnh thoảng rửa bát đĩa sau bữa tối.

12 tháng 10 2019

Đáp án C

A. assure (v) đoán chắc là

Sau assure phải có tân ngữ: assure somebody (that).../ assure something/ assure somebody something

Cụ thề, nếu dùng assure phải viết là I assure you that you don’t...

B. challenge: (n, v) thách thức

C. bet: (v) nghĩ chắc là

Cấu trúc: bet (somebody) (that)

[không cần tân ngữ mà dùng ngay vế câu đằng sau cũng được]

D. doubt: (v) nghi ngờ là, không nghĩ là

Hiếm khi dùng hai phủ định doubtdon’t make trong cùng một câu.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ chắc là năm nay bạn sẽ không kiếm được nhiều lãi đâu.

13 tháng 1 2019

Kiến thức: Sự kết hợp từ “collocations”

Giải thích: Cụm từ “miss the point” = don‟t understand

Tạm dịch: Bạn hoàn toàn hiểu sai rồi. Bộ phim không phải mang tính phân biệt chủng tộc – nó đơn giản cố gắng làm cho chúng ta tự hỏi mình rằng chúng ta có thường có thái độ phân biệt chủng tộc không.

Đáp án: C

7 tháng 6 2019

Đáp án D

Giải thích:

Cấu trúc It’s time somebody did something: Đã đến lúc ai đó làm gì ở hiện tại

It’s time to do something: Đã đến lúc làm gì ở hiện tại

Khi có người, ta phải chia ở quá khứ đã mang nghĩa ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Được rồi, Johnny, đã đến lúc đi ngủ rồi.

14 tháng 3 2018

Đáp án C

Giải thích: Hành động “theo sát xe” và “không dừng kịp” đều ở quá khứ, vế kết quả cũng có cấu trúc would have Vpp, nên ta sử dụng câu điều kiện loại III.

If S had Vpp, S would have Vpp: dùng để giả sử hành động xảy ra trái với sự thật trong quá khứ.

Run into: đâm vào

Dịch nghĩa: Nếu tôi không bám theo chiếc ôtô kia quá sát thì tôi đã có thể kịp dừng lại thay vì đâm vào nó.

12 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức câu hỏi đuôi

Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rare1y” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Vế chính dùng động từ, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ.

Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?

19 tháng 1 2019

Đáp án D

Giải thích:

A. electrical (adj) thuộc về điện, chạy bằng điện

B. electric (adj) thuộc về điện, chạy bằng điện

C. electrified (adj) bị điện hóa

D. electronic (adj) thuộc về điện tử

Dịch nghĩa: Ngày nay, hầu hết các học sinh đều dùng máy tính điện tử trong học tập và kiểm tra.

20 tháng 10 2017

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. announced: thông báo, công bố                 B. spoke: nói

C. declared: tuyên bố                                     D. delivered: phân phối

Tạm dịch: Thời gian đã hết và giám khảo công bố kết quả.