K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2018

Đáp án C

Giải thích: Mệnh đề thời gian dùng “when he grows up”, như vậy có thể suy ra cậu bé đó chưa lớn, việc “grow up” đó là ở tương lai. Ước một điều xảy ra trong tương lai, ta dùng cấu trúc wish S would V

Dịch nghĩa: Bác tôi ước rằng con trai của bác sẽ không lãng phí thời gian khi nó lớn.

12 tháng 11 2018

Đáp án : C

“wish” + “would/wouldn’t do something” :ước tương lai sẽ làm/không làm gì

14 tháng 2 2019

Chọn C

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 (diễn tả điều đã có thể xảy ra trong quá khứ): If + S + had (not) + V-ed/V3, S + would (not) have + been/V-ed/V3.

Tạm dịch: Nếu anh ta không tốn quá nhiều thời gian, anh ta đã không trượt bài kiểm tra.

24 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích:

Do the washing up: rửa bát đĩa

Dịch nghĩa: Bố tôi thỉnh thoảng rửa bát đĩa sau bữa tối.

4 tháng 9 2018

Đáp án B

Giải thích:

Live up to: xứng đáng với, đạt đến mong ước

Dịch nghĩa: Với tôi, bộ phim không được hay như những gì mà công chúng mong đợi.

7 tháng 6 2019

Đáp án D

Giải thích:

Cấu trúc It’s time somebody did something: Đã đến lúc ai đó làm gì ở hiện tại

It’s time to do something: Đã đến lúc làm gì ở hiện tại

Khi có người, ta phải chia ở quá khứ đã mang nghĩa ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Được rồi, Johnny, đã đến lúc đi ngủ rồi.

12 tháng 10 2019

Đáp án C

A. assure (v) đoán chắc là

Sau assure phải có tân ngữ: assure somebody (that).../ assure something/ assure somebody something

Cụ thề, nếu dùng assure phải viết là I assure you that you don’t...

B. challenge: (n, v) thách thức

C. bet: (v) nghĩ chắc là

Cấu trúc: bet (somebody) (that)

[không cần tân ngữ mà dùng ngay vế câu đằng sau cũng được]

D. doubt: (v) nghi ngờ là, không nghĩ là

Hiếm khi dùng hai phủ định doubtdon’t make trong cùng một câu.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ chắc là năm nay bạn sẽ không kiếm được nhiều lãi đâu.

20 tháng 9 2019

Đáp án D

Giải thích:

A. make up to somebody: nịnh bợ ai để lấy lợi từ họ

B. do up: trang trí (không có do up for)

C. không có “do up to”

D. make up for: bù đắp

Dịch nghĩa: Vì bạn đến muộn nên bạn sẽ phải bù lại thời gian mà bạn làm mất.

21 tháng 1 2018

Đáp án D

Giải thích: “Người họ hàng của tôi mà bạn gặp” thì người họ hàng chịu tác động bị động, nó là tân ngữ và ta dùng whom / that cho đại từ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Người họ hàng của tôi mà bạn gặp hôm qua là một kĩ sư.

5 tháng 5 2019

Đáp án B

Giải thích: feel it in one’s bone: cảm giác chắc chắn là như thể mặc dù không có bằng chứng cụ thể.

Dịch nghĩa: Thời tiết sắp thay đổi, tôi chắc chắn như thế.