K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2019

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

to tell a lie: nói dối

Sửa: says => tells

Tạm dịch: Một người nói dối thường xuyên phải có một trí nhớ tốt.

Chọn D

25 tháng 5 2017

Đáp án B

Giải thích: Trong cấu trúc nhấn mạnh với “such”, nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số ít thì phải có mạo từ “a / an”, còn nếu là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì không cần mạo từ trước danh từ.

Trong câu, “person” (người) là danh từ đếm được số ít nên cần một mạo từ đứng trước, “good” bắt đầu bằng một phụ âm neencaanf dùng mạo từ “a”.

Sửa lỗi: such good =>such a good

Dịch nghĩa: Helen chưa bao giờ gặp một người tốt như vậy, người mà sẵn sàng giúp đỡ những người khác.

A. has

Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Helen) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.          

C. who = người mà

“Who” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “person” đứng trước.    

D. to help = giúp đỡ

Cấu trúc: Be ready to do sth = sẵn sàng làm việc gì

28 tháng 5 2018

Đáp án C

Sửa they => she/he.

Chủ ngữ cần đồng nhất với nhau trong 2 mệnh đề.

Dịch: Nếu 1 ai đó thực sự muốn thành công, anh/cô ấy phải luôn luôn làm việc chăm chỉ.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

22 tháng 11 2019

Đáp án : A

Must have+ PP: phỏng đoán điều đã xảy ra trong quá khứ. Dịch: Tom hẳn đã nhờ giúp đỡ thay vì tự làm một mình-> không hợp lý: đã có sự giúp đỡ thì không gọi là tự làm-> should have+ PP: nên làm gì nhưng đã không làm. 

12 tháng 10 2019

Đáp án C

“buying or purchasing” → “buying” hoặc “purchasing” (chỉ dùng 1 trong 2 từ)

Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.

Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những người có thể đến cửa nhà của bạn.

4 tháng 1 2017

Đáp án C

Or purchasing => or taking

1 tháng 7 2019

C

Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.

Tạm dịch: Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những người có thể đến cửa nhà của bạn.

Đáp án C.

15 tháng 11 2019

Đáp án B

neatly => neat

Đi sau keep ta dùng tính từ chứ không dùng trạng từ.

Dịch nghĩa: Hồ sơ của bác sĩ phải được lưu giữ kỹ lưỡng và gọn gàng để đảm bảo việc bảo quản tốt